Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Giới từ & Liên từ
Bạn đang xem bài viết Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Giới từ & Liên từ trong chuỗi bài viết về Luyện TOEIC Reading part 5. Nếu chưa xem các phần trước, bạn có thể tham khảo theo đường link bên dưới đây:
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Tổng quan & Câu hỏi từ loại
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Câu hỏi ngữ pháp 1
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Câu hỏi ngữ pháp 2
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng biến thể đại từ
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Verb form
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Giới từ & Liên từ (bài đang xem)
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng So sánh
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Mẹo làm câu hỏi từ vựng
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Các cụm từ thường gặp (common expressions)
Tiếp tục với loạt mẹo làm loại câu ngữ pháp, bài dưới đây của Strawberry Toeic sẽ cung cấp các kiến thức cần thiết và mẹo làm loại câu giới từ và liên từ (preposition & conjunction) trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Giới từ (Prepositions)

a. Cách dùng giới từ:

Theo sau giới từ là các tân ngữ (object) như danh từ (noun), đại từ (pronoun), V-ing, cụm danh từ (noun phrase), mệnh đề danh từ (noun clause).
Ví dụ:
- A noun
The city hall is under construction. - A pronoun
I sit next to her. - A gerund (V-ing)
I help her without thinking. - A noun phrase
I think about how to get a job. - A noun clause
I’m interested in how they knew each other.
b. Các loại giới từ:
Prepositions of manner (how) (Về phương tiện / cách thức)
Prepositions of place (where) (Nơi chốn)
Prepositions of time (when) (Thời gian)
Prepositions of cause (why) (Nguyên nhân)
Prepositions of condition (Điều kiện)
Prepositions of concession (Nhượng bộ)
Prepositions of purpose (Mục đích)
Prepositions of manner (how) (Về phương tiện / cách thức)
Phương tiện giao thông:
– BY car / bus / train / plane / ship / bike / motorbike
– ON foot / a bike / a motorbike
– IN a car
Cách thức làm gì đó:
– BY + V-ing
– WITH + Noun
Ví dụ 1:
Padang food is a style of Indonesian food that is eaten with one’s fingers. (with + N)
Ví dụ 2:
The cheapest way to move goods overseas is by ship, but that is also the slowest way.
Prepositions of place (where) (Nơi chốn)

At: a small public place / an address
On: a street / a highway / a surface
In:
– Enclosed spaces (không gian khép kín): a room / building / office
– Large places (Nơi chốn lớn): a ward / district / city / province / capital / state / country
Các giới từ chỉ nơi chốn khác (dùng theo nghĩa):
by, beside, next to
far from
above
under, beneath, below
over
from … to,
along
around
between
among = amongst
on top of
throughout (khắp)
within (bên trong)
toward (về phía)
Ví dụ 1:
The messenger left the package ——- the receptionist’s desk.
(A) at
(B) to
(C) until
(D) through
(“the receptionist’s desk” là nơi chốn nhỏ => dùng “AT”)
Ví dụ 2:
The convention will be held ——- New York.
(A) at
(B) from
(C) for
(D) in
(“New York” là nơi chốn lớn => dùng “IN”)
Prepositions of time (when) (Thời gian)

At:
- hour (at 8 a.m.)
- at noon/ midnight/ night/ Christmas
On: days / dates (on Monday / September 3rd/ Sunday morning / Valentine’s Day)
In: month / year / season / a part of a day (in January / 2018 / summer / the morning)
Các giới từ chỉ thời gian khác (dùng theo nghĩa):
during
for + 1 khoảng thời gian
since + 1 mốc thời gian
until = till
throughout: suốt
after = following = subsequent to (sau, tiếp theo)
before = prior to (trước)
within (trong vòng)
by (trước)
toward (vào khoảng)
Ví dụ 1:
All the documents should be submitted ——- five o’clock tomorrow.
(A) by
(B) to
(C) on
(D) with
(“five o’clock” là giờ => dùng “AT” hoặc “BY”)
Ví dụ 2:
There is a meeting ——- Friday.
(A) by
(B) on
(C) in
(D) at
(“Friday” là ngày => dùng “ON”)
Prepositions of cause (why) (Nguyên nhân)
Because of, due to, thanks to, owing to + N / V-ing
Ví dụ 1:
They are required to inform the human resources department when resigning from due ——- a disagreement over the company policy.
(A) to
(B) by
(C) on
(D) for
Ví dụ 2:
——- her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department.
(A) Due to
(B) While
(C) In that
(D) In case
Prepositions of condition (Điều kiện)
With + N / V-ing: với
Without + N / V-ing: không có
Example:
Please be aware that Sky Airlines reserves the right to deny boarding to passengers ——- proper documentation.
(A) upon
(B) until
(C) without
(D) along
(… những hành khách không có giấy tờ hợp lệ)
Prepositions of concession (Nhượng bộ)
Despite + N / V-ing: mặc dù
In spite of + N / V-ing: mặc dù
Regardless of + N: bất kể
Ví dụ 1:
——- regular inspections, accidental system problems arise from time to time.
(A) In spite of
(B) Prior to
(C) However
(D) Yet
(Mặc dù có sự kiểm tra thường xuyên, …)
Ví dụ 2:
The existing law which applies to every case requires equal treatment for all, ——- race, religion or sex.
(A) in spite of
(B) due to
(C) regardless of
(D) on behalf of
(… bất kể chủng tộc, tôn giáo, giới tính)
Prepositions of purpose (Mục đích)
To, in order to, so as to + V (để…)
Ví dụ:
——- to focus resources and investment on this rapidly growing business, we have to make a strategic decision.
(A) Whether
(B) According
(C) In order
(D) How
(Để tập trung nguồn lực và sự đầu tư vào doanh nghiệp phát tiển nhanh này, chúng tôi phải đưa ra 1 quyết định mang tính chiến lược.)
PREPOSITIONS AFTER VERBS (Học thuộc)
Account for: chiếm, giải thích cho
Apologize to sb for sth: xin lỗi
Belong to: thuộc về
Benefit from: có lợi từ
Complain to sb about sth: phàn nàn
Comply with = conform to: tuân theo
Concentrate / focus on: tập trung vào
Consist of: bao gồm
Contribute to: góp phần
Criticize sb for sth / doing sth: chỉ trích ai về cái gì
Depend on: tùy thuộc vào
Dispose of: vứt bỏ
Insist on: khăng khăng
Object to: phản đối
Participate in: tham gia vào
Take part in: tham gia vào
Plan on: lên kế hoạch
Prohibit/ prevent/ stop/ keep sb from doing sth: ngăn chặn ai làm gì
Refrain from: cố nhịn, cố nín
Rely on: dựa vào
Respond to = reply to: trả lời
Result in: dẫn đến
Subscribe to (a magazine): đăng ký
Succeed in: thành công
Thank sb for sth / doing sth
Wait for: chờ
PREPOSITIONS AFTER ADJECTIVES / PARTICIPLES (Học thuộc)
Accustomed to: quen với
Aware of: có ý thức về
Based on: dựa vào
Dependent on: tùy thuộc vào
Different from: khác với
Eligible for: đủ điều kiện, đủ tư cách
Familiar with: quen thuộc với
Famous for = noted for
= renowned for
= well-known for: nổi tiếng về
Guilty of: có tội về
Related to: liên quan đến
Responsible to sb for sth: chịu trách nhiệm với ai về cái gì
Satisfied with: hài lòng với
Similar to: giống
Successful in: thành công trong…
Suitable for: hợp với
Superior to: vượt hơn
PREPOSITIONS AFTER NOUNS (Học thuộc)
Advance in: tiến bộ về
Contribution to: sự đóng góp
Decrease in: giảm
Increase in: tăng
Demand for: nhu cầu về
Effect on: ảnh hưởng đến
Impact on: ảnh hưởng đến
Influence on: ảnh hưởng đến
Interest in: sự quan tâm về
Reason for: lý do cho
Reliance on: sự tùy thuộc vào
Search fo: sự tìm kiếm
Solution to: cách giải quyết
Variety of: sự đa dạng
PREPOSITIONAL PHRASES (Cụm giới từ – Học thuộc)
Ahead of: trước
Along with: cùng với
Because of: vì
By means of: bằng
Due to: do
In addition to: thêm vào
(Well) in advance: trước
In celebration of: để ăn mừng
In charge of: chịu trách nhiệm về
In compliance with: tuân theo
In spite of: mặc dù
Instead of: thay vì
Prior to: trước
Regardless of: không quan tâm đến
Thanks to: nhờ vào
In / with regard to = regarding = concerning: liên quan đến
2. Liên từ (Conjunction)
a. Cách dùng liên từ:
Liên từ (conjunction) được dùng để nối hai từ (words), hai cụm từ (phrases) hoặc hai mệnh đề (clauses).
Liên từ liên kết (coordinating conjunctions) nối:
- Hai từ: I’ll meet her on Monday or Tuesday.
- Hai cụm từ: I plan to attend the seminar and give a presentation.
- Hai mệnh đề độc lập: My computer was broken, so I called the engineer.
Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): nối hai mệnh đề
Although I learn really hard, I don’t get a good result.
b. Các loại liên từ:
LOẠI 1: COORDINATING CONJUNCTIONS (Liên từ liên kết)
Addition:
And
Both … and
Not only … but also
As well as
Result:
So
Choice:
Or
Either … or
Neither … nor
Contrast:
But
Yet
LOẠI 2: SUBORDINATING CONJUNCTIONS (Liên từ phụ thuộc)
Cause:
Because
Since
As
Now that
Manner:
As if, as though (như thể là)
Time:
When
Whenever
Before
After
Till
Until
As soon as
Once
While
Concession:
Though
Although
Even if
Even though
Purpose:
That
So that
In order that
Condition:
If
Unless
As long as
c. Lưu ý về liên từ:
1. Coordinating conjunction (liên từ liên kết) nối 2 thứ song song với nhau (cùng từ loại, cùng thì, cùng thể).
2. Sau liên từ chỉ thời gian và điều kiện không được dùng thì tương lai.
3. Sau “As if / As though” (như thể là) phải dùng:
- Past subjunctive (thì quá khứ đơn, riêng “to be” thì phải dùng “were”, không dùng “was”) => Nói về việc không có thật ở hiện tại.
- Past perfect (S + had + V3) => Nói về việc không có thật ở quá khứ.
4. Hầu hết các liên từ được dùng theo nghĩa. Vì thế các bạn chỉ cần nhớ nghĩa là có thể suy luận và dùng được hầu hết các liên từ.
5. Hãy thật chú ý các “paired conjunctions” vì trong bài thi TOEIC rất hay hỏi dạng này. Ví dụ, bạn thấy “both” thì phải biết từ còn thiếu là “and”. Tương tự cho “not only … but also …”, “either … or …”, “neither … nor …”.
Trên đây là các phương pháp trả lời câu hỏi ngữ pháp – giới từ & liên từ, với đầy đủ các mẹo và ví dụ cụ thể giúp bạn chinh phục điểm tối đa trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Hãy luyện tập thật nhiều và khi luyện tập nhớ áp dụng các mẹo trên nhé.