Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng So sánh
Bạn đang xem bài viết Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng So sánh trong chuỗi bài viết về Luyện TOEIC Reading part 5. Nếu chưa xem các phần trước, bạn có thể tham khảo theo đường link bên dưới đây:
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Tổng quan & Câu hỏi từ loại
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Câu hỏi ngữ pháp 1
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Câu hỏi ngữ pháp 2
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng biến thể đại từ
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Verb form
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Giới từ & Liên từ
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng So sánh (bài đang xem)
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Mẹo làm câu hỏi từ vựng
- Luyện TOEIC Reading Part 5 – Các cụm từ thường gặp (common expressions)
Tiếp tục với loạt mẹo làm loại câu ngữ pháp, bài viết dưới đây của Strawberry Toeic sẽ cung cấp các kiến thức cần thiết và mẹo làm loại câu so sánh (comparison) trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
(So sánh hơn)

(So sánh nhất)

1. Các loại tính từ và trạng từ:
Short adjective / adverb (1 syllable):
young
old
small
long
Long adjective/adverb (2 syllables):
intelligent
mature
beautiful
hard-working
Either short or long:
- Y: busy, easy, lazy
- ER: clever, tender
- EL: cruel
- LE: simple, gentle
- OW: narrow, shallow
2. So sánh hơn:
– HƠN:
- Short adj / adv + ER THAN
- MORE + long adj / adv THAN
– KÉM HƠN:
- LESS + adj / adv + THAN
Example:
- I am taller than her.
He runs faster than me. - She is more intelligent than him.
He drives more carefully than her. - She is less tall than her sister.
She is less beautiful than her sister.
3. So sánh nhất:
– NHẤT:
- THE short adj / adv + EST
- THE MOST + long adj / adv
– KÉM NHẤT:
- THE LEAST + adj / adv
Example:
- She is the tallest girl in my class.
He runs the fastest of the four. - She is the most intelligent of the four.
He drives the most carefully. - She is the least tall in the family.
She is the least beautiful among the contestants of the beauty contest.
4. So sánh hơn / nhất – Các trường hợp đặc biệt:
Tính từ → So sánh hơn → So sánh nhất
Hot → Hotter → The hottest
Fat → Fatter → The fattest
Big → Bigger → The biggest
Good / well → Better → The best
Bad / badly → Worse → The worst
Far → Farther / further → The farthest / the furthest
Old → Older / elder → The oldest / the eldest
A lot (of) / many / much → More → The most
Little → Less → The least
5. So sánh bằng:
– BẰNG:
- AS + adj / adv + AS
– KHÔNG BẰNG:
- NOT AS + adj / adv AS
- NOT SO + adj / adv AS
Example:
- She is as tall as her sister.
He runs as fast as them. - She is as intelligent as Einstein.
He drives as carefully as his father. - She is not as tall as me.
She is not so tall as me.
She doesn’t run as fast as them.
6. So sánh kép:
– CÀNG NGÀY CÀNG … :
- Short adj+ ER and
- Short adj+ ER
- MORE AND MORE + long adj
– CÀNG …, CÀNG … :
- THE + so sánh hơn + S + V, THE + so sánh hơn + S + V
Example:
- She is taller and taller.
She is more and more beautiful. - The older we are, the more slowly we walk.
The more you eat, the fatter you’ll get.
Ví dụ:


Trên đây là các phương pháp trả lời câu hỏi ngữ pháp – so sánh, với đầy đủ các mẹo và ví dụ cụ thể giúp bạn chinh phục điểm tối đa trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Hãy luyện tập thật nhiều và khi luyện tập nhớ áp dụng các mẹo trên nhé.