Skip links

Luyện TOEIC Reading Part 5 – Cách làm câu hỏi ngữ pháp – Dạng Verb form

Tiếp tục với chuỗi bài về dạng câu hỏi ngữ pháp trong TOEIC Listening Part 5, ở bài viết của Strawberry Toeic bạn sẽ được tìm hiểu về Verb form, như câu đã có verb chính hay chưa có verb chính và mẹo làm hai loại này. Cùng tìm hiểu nhé!

Dấu hiệu nhận biết:
– 4 option cùng 1 Verb nhưng ở các dạng khác nhau.

– Trong câu chưa có động từ chính, tức là sau chủ ngữ chưa có động từ được chia thì.

Cách suy luận để chọn đáp án:

  1. Cần điền Verb được chia
  2. Loại ngay “to-V / V-ing”
  3. Chọn động từ được chia phù hợp, chú ý:
  • Thì
  • Thể chủ động – bị động
  • S-V agreement

Ví dụ 1:

Suy luận:
1. Câu hỏi chưa có Verb chính => cần điền Verb được chia. => loại ngay “to-V / V-ing” => loại option C.
2. Xem xét về THÌ: mệnh đề “while …” dùng thì hiện tại đơn => mệnh đề chính dùng thì hiện tại / tương lai. => loại option B (vì nó ở thì quá khứ)
3. Xem xét THỂ CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG: dựa vào nghĩa, ta thấy “Mr. Jones” giúp “Ms. Cheng’s clients” => chủ ngữ làm chủ hành động => Loại option D (vì nó ở thể bị động).

Ví dụ 2:

Suy luận:
1. Câu hỏi chưa có Verb chính => cần điền Verb được chia. => loại ngay “to-V / V-ing” => loại option A.
2. Xem xét THỂ CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG: dựa vào nghĩa, ta thấy “salmon dish” (món cá hồi) được phục phụ với “sugar, mustard…” chứ không tự phục vụ được => chủ ngữ không làm chủ hành động => chọn option C vì nó ở thể bị động.

2. Câu đã có Verb chính

Dấu hiệu nhận biết:
– 4 option cùng 1 Verb nhưng ở các dạng khác nhau.

– Trong câu đã có động từ chính, tức là sau chủ ngữ có động từ được chia thì rồi.

Cách suy luận để chọn đáp án:

  1. Loại ngay Verb được chia
  2. Xem xét lựa chọn:
  • to-V
  • V1 (V nguyên mẫu không “to”)
  • V-ing
  • V3 (V-ed / Cột 3 Irregular Verbs)

to-V

1. Dùng sau các động từ trong cấu trúc V + TO + V

Ví dụ:
I can’t afford to buy a new car.

Most-tested verbs:

Expect: mong
Plan: lên kế hoạch
Decide: quyết định
Manage: xoay xở
Want: muốn
Refuse: từ chối
Fail: không
Afford: có đủ khả năng

Propose: đề nghị
Agree: đồng ý
Need: cần
Deserve: xứng đáng
Hope: hy vọng
Promise: hứa
Wish: muốn
Offer: ngỏ lời
Aim: nhằm

2. Dùng sau những động từ và túc từ của chúng trong cấu trúc V + O + TO + V

Ví dụ:

I want her to take care of my son.

Most-tested verbs:

Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Expect sb to do sth: mong ai làm gì
Invite sb to do sth: mời ai làm gì
Ask sb to do sth : yêu cầu ai làm gì

Require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Convince sb to do sth: thuyết phục ai làm gì
Allow = permit sb to do sth: cho phép ai làm gì
Advise sb to do sth: khuyên ai làm gì

3. Dùng sau từ để hỏi WHAT, WHO, WHICH (N), WHOSE (N), HOW MANY + N, HOW MUCH + N, HOW, WHERE, WHEN, HOW LONG, HOW OFTEN và WHETHER (OR NOT)

Ví dụ 1:
She asked which chapter to read.

Ví dụ 2:
They haven’t reached a final decision on whether or not to hire Ms. Kita.

Ví dụ 3:
Employees in our gift shop will be taught how to wrap parcels of various sizes and shapes.

4. Dùng để diễn tả mục đích, có thể dùng IN ORDER TO, SO AS TO thay vì TO.

Ví dụ 1:
I learn English hard to get a Toeic score of 850.

Ví dụ 2:
To meet the increasing customer demand, the company decided to expand its production line.

Ví dụ 3:
In order to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.

5. Dùng trong cấu trúc  S + Be + adjective + TO V

Ví dụ:

It’s important to tell her the truth.

Most-tested verbs:

Be able to do: có thể làm gì
Be eligible to do: đủ tư cách để làm gì
Be ready to do: sẵn sàng làm gì
Be reluctant to do: miễn cưỡng làm gì
Be difficult to do: khó làm
Be anxious to do: nóng lòng làm gì
Be due / about to do: sắp làm gì
Be likely to do: có thể làm gì

Be willing to do: sẵn lòng làm gì
Be easy to do: dễ làm gì
Be eager to do: háo hức làm gì
Be intended to do: nhằm làm gì
Be liable to do: rất có thể làm gì
Adjective ENOUGH (for sb) TO + V
S + Be + TOO adjective (for sb)+ TO V

V1 (V nguyên mẫu không “to”)

1. Dùng sau động từ khiếm khuyết (modal verbs: can, could, may, might, shall, should, will, would, ought to, had better, would rather, must)

Ví dụ:

I’d rather ——- shopping tomorrow.
A. going
B. go
C. went
D. to go

2. Dùng sau 4 động từ: MAKE, LET, HAVE, HELP + Object

Ví dụ:

My mother made me ——- the floor with a mop.
A. clean
B. cleaned
C. cleaning
D. to clean

V-ing

1. Gerund được dùng ở vị trí chủ ngữ

Ví dụ:
Allowing him to have access to the Internet is a bad idea.

2. Dùng sau 6 động từ CATCH, FIND, KEEP, LEAVE, SET, START + Object (nghĩa chủ động => Object làm chủ hành động)

Ví dụ:
I found the children playing in the yard.

3. Gerund được dùng sau một số động từ (học thuộc)

Admit: thú nhận
Advise: khuyên
Anticipate: mong đợi
Appreciate: đánh giá cao, cảm kích
Avoid: tránh
Complete: hoàn thành
Consider: xem xét
Delay: hoãn lại
Deny: phủ nhận
Discuss: thảo luận
Dislike: không thích
Enjoy: thích
Finish: hoàn thành
Imagine: tưởng tượng

Keep: tiếp tục
Mention: đề cập
Mind: phiền, bận tâm
Miss: bỏ lỡ
Postpone: hoãn lại
Practice: thực tập
Quit: từ bỏ
Recommend: đề nghị
Report: báo cáo
Resent: bực tức
Resist: kháng cự
Suggest: đề nghị
Tolerate: chịu đựng
Understand: hiểu

4. Gerund được dùng sau một số thành ngữ (học thuộc)

Look forward to: mong đợi
Be/get used to = be / get accustomed to: quen với
Be committed to: cam kết
Object to: phản đối
Be subject to: phải chịu, khó tránh
In addition to: thêm vào
Be devoted to: tận tâm
Can’t help: không thể không

Can’t bear/stand: không thể chịu được
Have trouble / problems / difficulty: gặp khó khăn
Have fun: vui vẻ làm gì
Have a good / hard / terrible time: có thời gian vui vẻ / vất vả làm gì …
Be busy: bận làm gì
There is no point / It’s no good/use: vô ích
Spend / waste + amount of money / time
Go + gerund (sports / hobbies)

5. Gerund được dùng sau giới từ (at, on, in, about, after, before, for …….)

*Hãy nhớ: sau giới từ, nếu động từ thì phải dùng V-ing.

Ví dụ 1:
My son is not very good at driving yet.

Ví dụ 2:
The company is trying to diversify its business by investing in renewable energy resources.

V3 (V-ed / Cột 3) (Passive meaning: nghĩa bị động)

1. Dùng trong cấu trúc Have / get / want / would like / order + sth + V3

Ví dụ 1:
With some effort, Ms. Manson got her schedule changed.
(“her schedule” không tự đổi được, nó được đổi => bị động => V3)

Ví dụ 2:
Mr. Dallas would like the invoices faxed directly to Milan.
(“the invoices” không tự gửi được, nó được gửi => bị động => V3)

2. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn, nghĩa bị động.

Ví dụ 1:
I feel sorry for the boy who was punished in class by the teacher yesterday.

Ví dụ 2:
Two teenagers were among fourteen people ——-.
A. arrests
B. arrest
C. arresting
D. arrested

3. Dùng trong mệnh đề “because” rút gọn, nghĩa bị động

Ví dụ 1:
Because the house is located by the sea, it overlooks the beach.
=> Located by the sea, the house overlooks the beach.

Ví dụ 2:
Utterly ——- the climbers fell asleep at once.
A. exhaust
B. exhausting
C. exhausted
D. to exhaust

Trên đây là các phương pháp trả lời câu hỏi ngữ pháp – Verb form, với đầy đủ các mẹo và ví dụ cụ thể giúp bạn chinh phục điểm tối đa trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Hãy luyện tập thật nhiều và khi luyện tập nhớ áp dụng các mẹo trên nhé.

Phương pháp luyện thi TOEIC trên các Part khác

Đánh giá của bạn về bài viết này?