Skip links

Luyện TOEIC Reading Part 5 – Tổng quan & Câu hỏi từ loại

Part 5 là phần thi đầu tiên trong bài thi TOEIC Reading, tập trung vào các câu hỏi từ loại, từ vựng và ngữ pháp. Đó cũng chính là những kiến thức bạn cần trau dồi để đạt điểm cao phần thi đọc này. Hãy đọc bài viết dưới đây của Strawberry Toeic để biết thêm chi tiết về bài thi TOEIC Reading Part 5 và mẹo để đạt điểm tối đa cho phần này nhé.

1. Cấu trúc câu hỏi Part 5

– TOEIC Reading Part 5 chiếm tổng số 30/100 câu hỏi đọc hiểu (bắt đầu từ câu 101 đến câu 130).

– Ở phần thi này, các bạn sẽ được kiểm tra trình độ ngữ pháptừ vựng bằng cách điền vào các ô trống. Mỗi câu hỏi tương ứng với 4 option A, B, C, D và nhiệm vụ của các bạn là chọn ra đáp án đúng nhất.

– TOEIC Reading Part 5 được đánh giá là phần thi dễ thở nhất trong phần Reading, bởi đây là phần các bạn có thể vận dụng những kiến thức ngữ pháp mình đã học để làm bài. Tuy nhiên, phần này lại đòi hỏi các bạn phải có khả năng tổng hợp kiến thức và có chiến lược phân bố thời gian làm bài hợp lí.

Ví dụ:
To keep ——- park beautiful, please place your nonrecyclables in the
available trash cans.
(A) our
(B) we
(C) us
(D) ours

2. Các loại câu hỏi phổ biến Part 5

Các dạng câu hỏi thường gặp trong phần 5 của bài thi Reading TOEIC bao gồm:

a. Câu hỏi từ loại (word form):

4 options có cùng gốc từ.

b. Câu hỏi ngữ pháp (grammar):

– 4 options không cùng gốc từ (trừ câu hỏi chia động từ)

– 4 options không cùng là N / V/ ADJ / ADV

c. Câu hỏi từ vựng (vocabulary):

4 options cùng là N / V/ ADJ / ADV.

Với từng dạng câu hỏi, chúng ta sẽ có các chiến lược khác nhau để làm đúng và nhanh nhất có thể nhé.

II. Phương pháp trả lời câu hỏi từ loại TOEIC Reading Part 5

Với loại câu hỏi từ loại, bạn cần hai kỹ năng chính:

a. Kỹ năng nhận diện loại question: 4 options có cùng gốc từ

b. Xác định từ loại cần điền & chọn đáp án

Note: B1 = bước 1, B2 = bước 2.

*Giải thích:

Bước 1:
– Xác định loại từ sau chỗ trống.
– Nếu sau chỗ trống là Noun → chỗ trống sẽ điền Adj
– Nếu sau chỗ trống là Verb / Adj → chỗ trống sẽ điền Adv
– Nếu sau chỗ trống không phải Noun / Verb / Adj → chuyển sang bước 2
Bước 2:
– Xác định loại từ trước chỗ trống.
– Nếu trước chỗ trống là a / an / the / some / any / số đếm → chỗ trống sẽ điền N / Ns
– Nếu trước chỗ trống là Adj → chỗ trống sẽ điền Noun
– Nếu chỗ trống nằm giữa Prep + — + Prep → chỗ trống sẽ điền Noun
– Nếu trước chỗ trống là Verb → chỗ trống sẽ điền N / Adv
– Nếu trước chỗ trống là Verb + Object → chỗ trống sẽ điền Adv
– Nếu chỗ trống nằm giữa be + — + (Prep) → chỗ trống sẽ điền Adj

*Lưu ý 1:

Mục 1.1 + 2.6: Nếu chọn Adj cần lưu ý:
– Nếu option có tính từ nguyên gốc (đuôi -able, -ous, -ive, …) và tính từ mượn từ động từ (-ing, -ed) thì ưu tiên chọn tính từ nguyên gốc.
– Khi không có tính từ nguyên gốc, chọn giữa -ing và -ed, nếu có giới từ phía sau thì chọn -ed, nếu có danh từ phía sau thì đa số chọn -ing, chỉ chọn -ed khi cần nghĩa bị động.

*Lưu ý 2:
Mục 2.1, 2.2, 2.3: Nếu chọn Noun cần lưu ý:
– Nếu option có danh từ nguyên gốc (đuôi -tion, -ment, …) và danh từ mượn từ động từ (V-ing)
Ưu tiên chọn danh từ nguyên gốc.
Phía trước có a / an / the Không bao giờ chọn V-ing.
– Nếu option có 2 danh từ cùng gốc, 1 đếm được số ít và 1 không đếm được (đuôi -ance, -ence, -ment, …)
Phía trước có a / an / the / this / that thì chọn danh từ số ít.
Nếu không có, chọn danh từ không đếm được.

Ví dụ 1: Nếu sau chỗ trống là Noun → chỗ trống sẽ điền Adj

Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ “estimate” → chỗ trống sẽ điền tính từ “conservative”.

Adjective có các đuôi phổ biến sau:

-ive: attractive
-ent: different
-able: comfortable
-ible: terrible
-al: natural
-ous: dangerous
-ful: careful
-less: careless
-y: cloudy
-ary/ory: necessary / satisfactory
-ic: economic
-ique: unique
-ing: interesting (active)
-ed (V3): satisfied (passive)
Exceptions: proposal, arrival, terminal, survival, chemical = nouns

Ví dụ 2: Nếu sau chỗ trống là Verb / Adj → chỗ trống sẽ điền Adv

VD1:

Giải thích: Sau chỗ trống là động từ “inspires” → chỗ trống sẽ điền trạng từ “continually”.

VD2:

Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “lightweight” → chỗ trống sẽ điền trạng từ “exceptionally”.

Adverbs thường có các đuôi – LY:

ADJ ADV
attractive
different
comfortable
terrible
natural
careful
careless
necessary
attractively
differently
comfortably
terribly
naturally
carefully
carelessly
necessarily

Ví dụ 3: Nếu sau chỗ trống không phải Noun / Verb / Adj, trước chỗ trống là a / an / the / some / any / số đếm → chỗ trống sẽ điền N / Ns (a / an + danh từ số ít; some / any / số đếm + danh từ số nhiều; the + danh từ gì cũng được).

2.1. A / AN / THE / SOME / ANY / số đếm + — N / Ns
2.2. ADJ + — Noun
2.3. PREP + — + PREP Noun

VD:

Giải thích: Trước chỗ trống là “an” → chỗ trống sẽ điền danh từ số ít “increase”.

Noun có các đuôi phổ biến sau:

  • -er: winner
  • -or: competitor
  • -ist: dentist
  • -ian: electrician
  • -ion: competition
  • -ment: management
  • -age: marriage
  • -ity: possibility
  • -ance: importance
  • -ence: independence
  • -ation: animation
  • -ness: kindness
  • -ing: building
  • -ure: culture
  • -ism: tourism / Buddhism / terrorism

Ví dụ 4: Nếu sau chỗ trống không phải Noun / Verb / Adj, trước chỗ trống là Adj → chỗ trống sẽ điền Noun

VD:

Giải thích: Sau chỗ trống không phải Noun / Verb / Adj, trước chỗ trống là tính từ “main” → chỗ trống sẽ điền danh từ “competitor”.

Ví dụ 5: Nếu chỗ trống nằm giữa Prep + — + Prep → chỗ trống sẽ điền Noun

VD:

Giải thích: Chỗ trống nằm giữa giới từ “of” và “on” → điền danh từ “restrictions”.

Ví dụ 6: Nếu trước chỗ trống là Verb → chỗ trống sẽ điền N / Adv

VD1:

Giải thích: Trước chỗ trống là động từ “receive” → điền danh từ “notification”.

VD2:

Giải thích: Trước chỗ trống là động từ “drive” → điền trạng từ “cautiously”, nghĩa là “lái xe cẩn thận”.

Ví dụ 7: Nếu trước chỗ trống là Verb + Object → chỗ trống sẽ điền Adv

VD:

Giải thích: Trước chỗ trống là động từ “track” và danh từ “purchases” → điền trạng từ “reliably”.

Ví dụ 8: Nếu chỗ trống nằm giữa be + — + (Prep) → chỗ trống sẽ điền Adj

Giải thích: Chỗ trống nằm giữa động từ to be “are not” và giới từ “with” → cần điền tính từ “satisfied”.

Kết luận cách làm câu hỏi từ loại

– Đối với câu hỏi từ loại (word form), việc đầu tiên bạn cần làm là kiểm tra từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ) trước và sau chỗ trống, sau đó chọn đáp án thích hợp đi với từ đó.

– Như các ví dụ đã nêu trên, nếu bạn biết được một số quy tắc thì dạng câu hỏi từ loại trở thành phần dễ ăn điểm trong bài thi Part 5. Điều quan trọng là bạn phải nắm vững kiến thức ngữ pháp về các từ loại. Vd: trước danh từ là tính từ, trạng từ bổ nghĩa cho động từ, …

Trên đây là bài giới thiệu tổng quan về TOEIC Reading Part 5 và phương pháp trả lời câu hỏi từ loại, với đầy đủ các mẹo và ví dụ cụ thể giúp bạn chinh phục điểm tối đa trong bài thi Part 5. Hãy nhớ áp dụng các kiến thức trên khi ôn luyện và khi làm bài thi nhé.

Phương pháp luyện thi TOEIC trên các Part khác

Đánh giá của bạn về bài viết này?