TOEIC là gì?
TOEIC là một trong các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam, hầu hết các trường đại học đều yêu cầu chứng chỉ TOEIC là điều kiện đầu ra tốt nghiệp. Vậy tại sao TOEIC lại quan trọng và phổ biến đến vậy? Bài viết dưới đây của Strawberry Toeic sẽ cung cấp cho bạn các thông tin xoay quanh chứng chỉ tiếng Anh này.
TOEIC là gì?
TOEIC (viết tắt của Test of English for International Communication) là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế, là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là người sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ, đặc biệt là những đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.
Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh, thương mại, du lịch.
Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm.
Hầu hết các trường đại học và cao đẳng tại Việt Nam yêu cầu đầu ra chứng chỉ TOEIC với mức điểm 450 đến 750+.
Cấu trúc đề thi TOEIC
Hiện tại bài thi 2 kỹ năng TOEIC Listening & Reading vẫn là dạng bài thi phổ biến nhất tại Việt Nam. Ngoài ra, bạn có thể chọn thi thêm TOEIC Speaking & Writing để kiểm tra trình độ nói và viết.
Dưới đây là cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất:
Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading (phổ biến nhất):
Cấu trúc đề thi TOEIC Listening:
TOEIC Listening | Nội dung | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Part 1 – Mô tả tranh (6 câu) |
– Mỗi câu thí sinh sẽ xem một bức tranh và nghe 4 câu mô tả. – Chọn đáp án đúng mô tả cho bức tranh đó. |
45 phút
|
495
|
Part 2 – Hỏi đáp (25 câu) |
– Nghe một câu hỏi hoặc một câu nói và 3 câu trả lời tương ứng với đáp án A, B, C. – Chọn câu trả lời đúng nhất. |
||
Part 3 – Đoạn hội thoại (39 câu) |
– Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn (không in trong đề), mỗi đoạn có 3 câu hỏi. – Chọn đáp án đúng trong 4 đáp án cho sẵn. |
||
Part 4 – Bài nói ngắn (30 câu) |
– Nghe 10 độc thoại ngắn (không in trong đề), mỗi đoạn có 3 câu hỏi. – Chọn đáp án đúng trong 4 đáp án cho sẵn. |
Cấu trúc đề thi TOEIC Reading:
TOEIC Reading | Nội dung | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Part 5 – Hoàn thành câu (30 câu) |
– Gồm các câu chưa hoàn thành ——- và 4 từ hoặc cụm từ tương ứng 4 đáp án A, B, C, D. – Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống. |
75 phút
|
495
|
Part 6 – Hoàn thành đoạn văn (16 câu) |
– Mỗi bài đọc ngắn có 4 chỗ trống cần điền. – 3 chỗ trống yêu cầu điền từ hoặc cụm từ và 1 chỗ trống yêu cầu điền câu hợp ngữ cảnh. |
||
Part 7 – Đọc hiểu
(29 câu hỏi đoạn đơn & 25 câu hỏi đoạn kép/ba) |
– 10 đoạn đơn, mỗi đoạn văn có từ 2 – 4 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. – Chọn câu trả lời chính xác nhất. |
||
– 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, gồm 5 câu hỏi mỗi đoạn, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. – Chọn câu trả lời chính xác nhất. |
Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing:
Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking:
TOEIC Speaking | Nội dung | Tiêu chí đánh giá | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Câu 1 – 2 | Đọc to rõ một đoạn văn có sẵn, chuẩn bị trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây. | – Phát âm – Ngữ điệu – Trọng âm |
20 phút
|
200
|
Câu 3 – 4 | Miêu tả 2 bức tranh. |
– Phát âm, ngữ điệu, trọng âm
– Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết – Tương thích với nội dung |
||
Câu 5 – 7 | Trả lời câu hỏi. | |||
Câu 8 – 10 | Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin cho sẵn. | |||
Câu 11 | Trình bày quan điểm. |
Cấu trúc đề thi TOEIC Writing:
TOEIC Writing | Nội dung | Tiêu chí đánh giá | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Câu 1 – 5 | Viết câu theo 1 bức tranh cho sẵn. | – Ngữ pháp – Tương thích câu trả lời với bức tranh đưa ra |
60 phút
|
200
|
Câu 6 – 7 | Trả lời một yêu cầu bằng văn bản. | – Từ vựng – Chất lượng và sự đa dạng trong mẫu câu sử dụng |
||
Câu 8 | Viết bài luận trình bày quan điểm. | – Các ý bổ trợ cho quan điểm – Ngữ pháp – Từ vựng – Tổ chức sắp xếp bài viết |
Thang điểm TOEIC là gì?
Thang điểm TOEIC là bảng điểm từ 0-990 điểm của tổng phần thi 2 kỹ năng Listening và Reading, trong đó mỗi kỹ năng tối đa là 495/100 câu trắc nghiệm.
Ở Việt Nam hiện nay hình thức thi TOEIC 2 kỹ năng là phổ biến nhất, ngoài ra bạn có thể thi TOEIC speaking & writing để đánh giá trình độ nói và viết với thang điểm từ 0-400, mỗi kỹ năng tối đa 200 điểm.
Tất cả các câu hỏi trong bài thi TOEIC đều ở dạng trắc nghiệm và thí sinh cần chọn một đáp án đúng duy nhất. Với số câu trả lời đúng bạn sẽ nhận được số điểm tương ứng trong bảng quy đổi điểm tham khảo dưới đây:
Bảng quy đổi điểm TOEIC chuẩn do tổ chức ETS công bố:
THANG ĐIỂM TOEIC LISTENING & READING CHUẨN – FROMAT MỚI NHẤT | |||||||
Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi |
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Cách tính điểm thi TOEIC ra sao?
1. Cách tính điểm thi TOEIC Listening & Reading:
Theo cách chấm điểm TOEIC hiện nay, điểm của bạn sẽ được tính trên số câu trả lời đúng, sau đó cộng điểm của hai kỹ năng nghe và đọc lại. Hãy xem một ví dụ và so với bảng quy đổi điểm trên nhé.
Ví dụ:
– Phần nghe đúng 75 câu ~ 370 điểm.
– Phần đọc đúng 80 câu ~ 395 điểm.
→ 370 điểm + 395 điểm = 765 điểm.
→ Vậy tổng điểm phần thi TOEIC 2 kỹ năng Listening & Reading của bạn là 765 điểm.
2. Cách tính điểm thi TOEIC Speaking & Writing:
Như đã giới thiệu, TOEIC Speaking & Writing là hai phần thi mới và không phổ biến bằng TOEIC 2 kỹ năng Listening & Reading. Tuy nhiên, đây vẫn là phần thi tiềm năng giúp bạn kiểm tra trình độ nói và viết.
Cách tính điểm TOEIC Speaking & Writing khác với cách tính điểm hai kỹ năng trên. Thang điểm của phần thi nói và viết là từ 0-400, mỗi kỹ năng tối đa 200 điểm. Cụ thể như sau:
– Phần thi nói (speaking):
Câu hỏi | Điểm số |
Câu hỏi 1 – 9 | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 10 – 11 | Từ 0 – 5 điểm |
– Phần thi viết (writing):
Câu hỏi | Điểm số |
Câu hỏi 1 – 5 | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 6 – 7 | Từ 0 – 4 điểm |
Câu hỏi 8 | Từ 0 – 5 điểm |
Giá trị của bằng TOEIC
Bằng thi TOEIC hiện có hiệu lực trong vòng 2 năm. Trong thời gian đó, bạn có thể sử dụng chứng chỉ này để làm điều kiện tốt nghiệp đại học, làm căn cứ cho hồ sơ xin việc, hoàn thiện điều kiện cho hồ sơ du học, …
Sau 2 năm, bằng thi TOEIC của bạn sẽ hết hiệu lực vì vậy nếu muốn được cấp lại bằng, bạn cần phải thi TOEIC lần nữa.
Mẫu phiếu báo điểm TOEIC 2 kỹ năng Listening & Reading ↓

Mẫu chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng Listening & Reading ↓

Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ TOEIC
Mỗi năm có khoảng hơn 14 triệu người tham dự kì thi TOEIC cho thấy tầm quan trọng và mức phổ biến của kì thi kiểm tra năng lực tiếng Anh này.
Hầu hết các trường đại học tại Việt Nam dùng bài kiểm tra TOEIC để đánh giá sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh đối với các sinh viên của họ và được sử dụng làm chuẩn đầu ra.
TOEIC còn là một trong các tiêu chí tuyển dụng của các tập đoàn và doanh nghiệp lớn trên cả nước.
Ngoài ra rất nhiều trường đại học, cao đẳng trên toàn thế giới đang sử dụng điểm TOEIC để xét tuyển cho các du học sinh.
Vì TOEIC là một kì thi kiểm tra năng lực tiếng Anh giao tiếp quốc tế đáng tin cậy nên chắc chắn sau khi học, bạn có thể tự tin hơn trong giao tiếp với người nước ngoài hoặc trong môi trường làm việc bằng tiếng Anh.
Thi TOEIC ở đâu?
Địa điểm đăng ký dự thi và thi TOEIC:
Hà Nội:
- Văn phòng IIG Việt Nam 75 Giang Văn Minh (chỉ tổ chức thi)
Địa chỉ: 75 Giang Văn Minh, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội - Học viện An ninh Nhân dân
Địa chỉ: KM9 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội - Văn phòng IIG Academy Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 3 Trung Yên Plaza số 1 Trung Hòa, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
- Văn phòng IIG Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 1, tháp 1 tòa nhà The Sun Avenue 28 Mai Chí Thọ, An Phú, Quận 2, TP.HCM - Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Địa chỉ: Tòa nhà C6 số 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP.HCM - Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Địa chỉ: Tòa nhà B1, Phòng 1104 Viện Ngôn ngữ – Quốc tế học, 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP.HCM
Đà Nẵng
- Văn phòng IIG Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 266 Trần Phú, Hải Châu, Đà Nẵng
Các tỉnh khác:
- Trường Đại học Hàng Việt Nam
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Đổng Quốc Bình, Lê Chân, Hải Phòng - Trường Đại học Nha Trang
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Vĩnh Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa - Trường Đại học Cần Thơ
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, Xuân Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ - Trường Đại học Công nghiệp Kỹ thuật Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 666 Đường 3 Tháng 2, Tích Lương, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Trường Đại học Hùng Vương
Địa chỉ: Nguyễn Tất Thành, Nông Trang, Việt Trì, Phú Thọ
Trên đây là bài viết chia sẻ về các thông tin chung cần biết về kì thi TOEIC, giúp các bạn mới học TOEIC giải đáp các thắc mắc về kì thì thi cũng như giúp chuẩn bị kĩ càng hơn trước khi thi.