Tổng hợp tất cả mẹo làm các dạng câu hỏi ngữ pháp, từ vựng và từ loại giúp các bạn làm bài thi TOEIC Part 6 nhanh và chính xác. Hãy cùng Strawberry tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Mẹo thi #1 – Phân bố thời gian làm bài thi TOEIC Part 6 thông minh
Part 6 là bài thi điền vào đoạn văn, có tổng cộng là 16 câu hỏi. Các dạng câu hỏi chính là về từ loại, ngữ pháp, từ vựng và điền câu. Tương tự Part 5, Part 6 yêu cầu bạn chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
Phân bổ thời gian hợp lý cho Part 6 là: 10-20s làm câu dễ và 30s làm câu khó.
Cách phân bố thời gian làm bài
Dành 10-20 giây làm câu dễ.
| Câu dễ thường là câu về từ loại, và các cụm từ, cấu trúc thường gặp trong Part 6. Với các dạng câu này, bạn chỉ cần nhớ từ vựng và nắm được công thức là có thể làm nhanh được. |
Dành 30 giây làm câu khó.
| Câu khó là câu ngữ pháp về động từ, dịch nghĩa từ vựng và câu hỏi điền câu. Các dạng này yêu cầu bạn suy luận nhiều hơn nên chắc chắn phải tốn thời gian hơn. Nếu gặp câu quá khó, phải suy nghĩ gần cả phút thì nên đánh “lụi” hoặc đợi làm xong Part 7 rồi quay lại làm sau. |
Mẹo thi #2 – Các bước làm bài thi TOEIC Part 6 hiệu quả
Như đã đề cập, mỗi bài đọc của Part 6 là một đoạn văn ngắn với 4 vị trí trống, kèm theo là 4 phương án cho mỗi chỗ trống.
Hãy xem lướt qua đoạn văn mẫu dưới đây.
Nhìn vào đoạn văn như trên, nhiều bạn lầm tưởng là phải đọc hiểu toàn bộ ngay. Điều này gây tốn thời gian và giảm hiệu quả làm bài trong khi nó không hề cần thiết. Part 6 có cách làm bài tương tự Part 5 vì yêu cầu của các câu hỏi Part 6 giống Part 5 đến 90% (trừ dạng điền câu).
Chiến thuật các bước làm bài
Các bước sau đây sẽ giúp bạn làm bài TOEIC Part 6 nhanh chóng và chính xác:
Bước 1 | Đọc 4 phương án để nhận diện loại câu hỏi. |
Bước 2 | Tập trung vào chỗ trống của câu đang làm & Áp dụng cách làm của từng loại câu hỏi. Lưu ý: không đọc hết cả đoạn văn mà đọc ngay vào chỗ bài hỏi, xem quanh chỗ trống có “manh mối” gì giúp chọn đáp án. → Chọn đáp án. |
Ở Bước 2, với mỗi loại câu hỏi sẽ có các cách làm bài khác nhau:
Loại câu hỏi | Cách làm bài |
Câu hỏi về từ vựng | Có thể là collocations hoặc từ vựng cần dịch nghĩa. Tuy nhiên, đa số từ vựng đòi hỏi phải dịch nghĩa vì nằm trong ngữ cảnh đoạn văn. |
Câu hỏi ngữ pháp | Bạn nên chú ý đến từ trước và sau chỗ trống, không cần đọc cả câu. Tuy nhiên, nếu không đủ thông tin trả lời thì bạn phải đọc cả các câu trước và sau chỗ trống. |
Câu hỏi từ loại | Câu hỏi từ loại của Part 6 cũng có cách làm như Part 5. Bạn chỉ cần xem từ trước và sau chỗ trống là gì để xác định từ loại cần điền. Không cần đọc hết cả câu hay đoạn văn. |
Câu hỏi điền câu | Là dạng khó nhất trong Part 6 vì phải suy luận nhiều để chọn đáp án. Bạn phải đọc câu trước và sau chỗ trống để xem có thông tin liên quan đến phương án nào. |
Ví dụ
Hãy thử áp dụng giải câu hỏi TOEIC Part 6 cho đoạn văn sau về Job advertisement
Visitor Information Skyway Botanical Garden maintains the health of its plants and flowers by ——-(143) the moisture within the glass greenhouses. Many species that we house cannot survive in dry conditions. ——-(144), sprinklers are in operation intermittently. For the safety of visitors, we temporarily close sections that are being watered. The sections may remain closed for some time after the sprinklers turn off so that visitors do not walk on ——-(145), possibly slippery, paths. ——-(146). While this rule may seem strict, it prevents damage, making the garden more beautiful. |
143.
(A) defending
(B) eliminating
(C) monitoring
(D) acquiring
144.
(A) At the same time
(B) For this reason
(C) After all
(D) In contrast
145.
(A) damply
(B) dampness
(C) dampen
(D) damp
146.
(A) In addition, visitors are not permitted to touch the plants.
(B) Our experienced guides can identify each flower.
(C) Photos may be taken at any time with or without a flash.
(D) Therefore, the hours of operation will be extended in the summer.
Trả lời câu 143
Xét cả 4 phương án:
(A) defending (B) eliminating (C) monitoring (D) acquiring |
Đây là câu hỏi yêu cầu điền từ vựng thích hợp vào chỗ trống.
Trước tiên, ta cần dịch nghĩa 4 phương án:
(A) bảo vệ (B) loại bỏ (C) giám sát (D) mua lại |
Tiếp theo hãy đọc hiểu ngữ cảnh:
Skyway Botanical Garden maintains the health of its plants and flowers by ——-(143) the moisture within the glass greenhouses. | Skyway Botanical Garden duy trì sức khỏe của cây cối và hoa của nó bằng cách ——-(143) độ ẩm bên trong nhà kính. |
Vậy khi đã hiểu ngữ cảnh và nghĩa của 4 phương án, đáp án hiện ra rõ ràng là (A) monitoring (giám sát).
Trả lời câu 144
Xét cả 4 phương án:
(A) At the same time (B) For this reason (C) After all (D) In contrast |
Cả 4 phương án trên có 1 điểm chung đều là từ nối nên đây là câu hỏi ngữ pháp.
Để chọn được từ nối đúng hãy xem câu trước và sau chỗ trống.
Many species that we house cannot survive in dry conditions. ——-(144), sprinklers are in operation intermittently. |
Dịch ngữ cảnh: Nhiều loài mà chúng ta nuôi không thể tồn tại trong điều kiện khô hạn. ——-(144), thỉnh thoảng vòi phun nước hoạt động.
Sau khi hiểu nghĩa, ta thấy hai câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả nên cần điền từ nối thể hiện mối quan hệ này là (B) For this reason (Vì lý do này).
Trả lời câu 145
Xét cả 4 phương án
(A) damply (B) dampness (C) dampen (D) damp |
Ta thấy cả 4 phương án có cùng gốc từ “damp” nên đây là câu hỏi về từ loại. Vậy hãy xét từ loại của từng phương án:
(A) damply → trạng từ (B) dampness → danh từ (C) dampen → động từ (D) damp → tính từ |
Xem trước và sau chỗ trống để xác định từ loại cần điền.
The sections may remain closed for some time after the sprinklers turn off so that visitors do not walk on ——-(145), possibly slippery, paths. |
Trước chỗ trống có danh từ “paths” nên cần điền tính từ (B) damp.
Trả lời câu 146
Nếu đã xem qua đề bài ta dễ dàng nhận ra câu 146 là dạng điền câu.
Đọc hiểu 4 phương án
(A) In addition, visitors are not permitted to touch the plants. | (A) Ngoài ra, du khách không được phép chạm vào cây. |
(B) Our experienced guides can identify each flower. | (B) Hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi có thể xác định từng bông hoa. |
(C) Photos may be taken at any time with or without a flash. | (C) Có thể chụp ảnh bất cứ lúc nào có hoặc không có đèn nháy. |
(D) Therefore, the hours of operation will be extended in the summer. | (D) Do đó, giờ hoạt động sẽ được kéo dài vào mùa hè. |
Xem ngữ cảnh quanh chỗ trống và tìm ý liên quan đến đáp án
The sections may remain closed for some time after the sprinklers turn off so that visitors do not walk on damp, possibly slippery, paths. ——-(146). While this rule may seem strict, it prevents damage, making the garden more beautiful. | Các khu vực có thể đóng cửa một lúc sau khi tắt vòi phun nước để du khách không đi trên những con đường ẩm ướt, có thể trơn trượt. ——-(146). Tuy quy tắc này có vẻ nghiêm ngặt, nhưng nó ngăn chặn thiệt hại và giúp khu vườn đẹp hơn. |
Ta thấy câu trước là về việc đóng cửa các khu vực để khách không vào được, tránh đi trên con đường ẩm ướt, trơn trượt, và liên kết về mặt ý nghĩa với câu (A) In addition, visitors are not permitted to touch the plants. (Ngoài ra, du khách không được phép chạm vào cây). Câu này bổ sung ý cho câu trước.
Vậy ta đã tìm ra được câu thích hợp cần điền vào chỗ trống là câu A.
Mẹo thi #3 – Xác định đúng từ loại cần điền trong câu hỏi TOEIC Part 6
Như đã đề cập ở trên, để làm câu hỏi về từ loại Part 6 bạn cần xem trước và sau chỗ trống để xác định chính xác từ loại cần điền.
Bạn cần ghi nhớ một số quy tắc mẹo thi TOEIC Part 6 sau để làm tốt dạng câu hỏi từ loại:
- Điền tính từ nếu sau chỗ trống là danh từ.
- Điền trạng từ nếu sau chỗ trống là động từ / tính từ.
- Điền danh từ nếu trước chỗ trống là A / AN / THE / SOME / ANY.
- Điền danh từ nếu trước chỗ trống là tính từ.
- Điền danh từ / trạng từ nếu trước chỗ trống là động từ.
- Điền trạng từ nếu trước chỗ trống là cụm động từ + danh từ / đại từ.
- Điền danh từ nếu chỗ trống nằm giữa 2 giới từ.
- Điền tính từ nếu trước chỗ trống là TO BE hoặc chỗ trống nằm giữa TO BE và giới từ.
Ưu tiên xem từ sau chỗ trống trước tiên. Nếu sau chỗ trống không phải là danh từ, động từ hay tính từ thì hãy xem từ trước chỗ trống.
Ví dụ
Hãy áp dụng quy tắc trên để giải câu cần điền từ loại sau đây.
Trích đoạn văn:
A provisional copy of this handbook will be distributed at the next meeting. Hopefully, it will help move us closer to our goal of having firmly ——-(145) policies. |
145.
(A) establish
(B) established
(C) establishing
(D) establishment
Đầu tiên, hãy xét từ loại của 4 phương án:
- (A) establish → động từ
- (B) established → tính từ
- (C) establishing → V-ing
- (D) establishment → danh từ
Tiếp theo hãy xem sau chỗ trống có “manh mối” gì để giúp bạn chọn được từ loại đúng đề điền vào chỗ trống.
Hopefully, it will help move us closer to our goal of having firmly ——-(145) policies. |
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ “policies” nên cần điền tính từ vào chỗ trống. Vậy, (B) established là đáp án đúng.
Mẹo thi #4 – Dấu hiệu nhận diện Thì đúng của động từ TOEIC Part 6
Mẹo để làm phần thi TOEIC Part 6 câu hỏi ngữ pháp về động từ là tìm các dấu hiệu giúp xác định thì trong câu.
Muốn chọn đúng thì của động từ, khi đọc bài Part 6 hãy chú ý các dấu hiệu sau:
- Trạng từ chỉ thời gian (today, last week, next week, recently, v.v.)
- Thì của động từ trong mệnh đề còn lại hoặc của các câu gần đó.
Ví dụ
Khi làm câu hỏi về động từ sau hãy lưu ý các “manh mối” đã nêu ở trên.
Trích đoạn văn:
Our records show that you ——-(143) an automobile policy with us. We pride ourselves on keeping customers up-to-date on company business, so we are writing to inform you that we are changing the name of our company from Comprehensive Auto Insurance to Complete Auto and Life Insurance. |
143.
(A) holding
(B) to hold
(C) hold
(D) were holding
Ta thấy chỗ trống cần điền 1 động từ được chia, do đó loại ngay to-V, V-ing hoặc danh từ.
(A) holding (V-ing) → Loại ngay (B) to hold (to-V) → Loại ngay (C) hold (thì hiện tại đơn) (D) were holding (thì quá tiếp diễn) |
Tiếp theo hãy xem trong câu có dấu hiệu gì giúp ta xác định đúng thì của động từ.
Our records show that you ——-(143) an automobile policy with us. We pride ourselves on keeping customers up-to-date on company business, so we are writing to inform you that we are changing the name of our company from Comprehensive Auto Insurance to Complete Auto and Life Insurance. |
Ta thấy, động từ của các câu trước/ sau chia thì hiện tại, do đó, chỗ trống cũng cần điền động từ chia hiện tại. Vậy, (C) hold là đáp án đúng.
Mẹo thi #5 – Xem xét câu trước và sau chỗ trống để làm câu hỏi điền câu
Bài thi Part 6 có 1 dạng được đánh giá là khó đó là điền câu vào chỗ trống. Bởi vì dạng này yêu cầu bạn phải suy luận nhiều hơn dạng ngữ pháp, từ vựng hay từ loại. Hãy sử dụng mẹo thi TOEIC part 6 theo các bước thực hiện như sau:
Cách bạn thực hiện
- Bước 1: đọc hiểu 4 phương án
- Bước 2: đọc câu trước và sau chỗ trống để xem có ý liên quan đến đáp án nào hoặc loại trừ câu sai. → Chọn đáp án.
Ví dụ
Hãy cùng Strawberry giải câu hỏi dạng điền câu của Part 6 sau đây bằng cách áp dụng mẹo trên. Chúng ta sẽ làm câu 142 trong bài đọc dưới đây. Giả sử các câu còn lại đã làm xong.
The year has gone by quickly, and it is almost time again for our annual ceremony to present awards to employees. This is the perfect opportunity to recognize the hard work and dedication of our staff members. Of course, we can also enjoy socializing together over a delicious meal. Our usual place is Newton Hall, but it is already fully booked for December. I’m looking for another facility that has a capacity of one hundred people, as the entire staff will be in attendance and some employees may choose to bring their spouses. Most likely, we will use the ballroom at the Violet Hotel. ——-(142). The catering company we’re using can accommodate vegetarians, vegans, and more. You will be given more information as the event date approaches. |
Các phương án & dịch nghĩa
(A) The final seating chart can be downloaded. | (A) Sơ đồ chỗ ngồi cuối cùng có thể được tải xuống. |
(B) This delay will not happen again. | (B) Sự chậm trễ này sẽ không lặp lại. |
(C) Thank you for volunteering to assist with the planning. | (C) Cảm ơn bạn đã tình nguyện hỗ trợ việc lập kế hoạch. |
(D) Please let me know if you have dietary restrictions. | (D) Vui lòng cho tôi biết nếu bạn có hạn chế về chế độ ăn uống. |
Xét ngữ cảnh trước & sau chỗ trống
Most likely, we will use the ballroom at the Violet Hotel. ——-(142). The catering company we’re using can accommodate vegetarians, vegans, and more. | Nhiều khả năng, chúng tôi sẽ sử dụng phòng khiêu vũ tại khách sạn Violet. ——-(142). Công ty phục vụ ăn uống mà chúng tôi đang sử dụng có thể phục vụ những người ăn chay, thuần chay, v.v. |
Hãy dùng cách loại trừ để chọn ra đáp án đúng nhất:
(A) The final seating chart can be downloaded. (Sơ đồ chỗ ngồi cuối cùng có thể được tải xuống.) | Sai vì trước và sau chỗ trống không có ý liên quan. |
(B) This delay will not happen again. (Sự chậm trễ này sẽ không lặp lại.) | Sai vì trước và sau chỗ trống không có ý liên quan. |
(C) Thank you for volunteering to assist with the planning. (Cảm ơn bạn đã tình nguyện hỗ trợ việc lập kế hoạch.) | Sai vì trước và sau chỗ trống không có ý liên quan. |
(D) Please let me know if you have dietary restrictions. (Vui lòng cho tôi biết nếu bạn có những hạn chế về chế độ ăn uống.) | Đúng vì câu này nói về “chế độ ăn kiêng” thì câu sau tiếp ý “phục vụ những người ăn chay, thuần chay, v.v.”. • dietary restrictions ~ vegetarians, vegans |
Mẹo thi #6 – List từ vựng phổ biến TOEIC Part 6 để làm câu hỏi dạng dịch nghĩa
Cũng như ở các phần thi khác của TOEIC, để làm tốt Part 6 thì bạn bắt buộc phải học từ vựng. Đặc biệt khi Part 6 là bài đọc đoạn văn ngắn và điền vào chỗ trống, các câu về từ vựng chiếm số lượng không hề nhỏ. Đa số câu hỏi từ vựng của Part 6 yêu cầu bạn phải dịch nghĩa 4 phương án và đọc hiểu ngữ cảnh thì mới chọn được đáp án.
Danh sách từ vựng thường gặp trong TOEIC Part 6
Abandon | Từ bỏ, bỏ rơi |
Agree | Tán thành |
Area | Khu vực |
Argue | Tranh luận |
Arrange | Sắp xếp |
Assemble | Lắp ráp |
Asset | Tài sản |
Assist | Trợ giúp |
Athlete | Vận động viên |
Authority | Thẩm quyền |
Awareness | Sự nhận thức |
Behave | Cư xử |
Branch | Chi, nhánh |
Budget | Ngân sách |
Carry | Mang, vác, chuyên chở, cư xử |
Casual | Bình thường |
Cautious | Thận trọng |
Certain | Chắc chắn |
Charity | Từ thiện, lòng bác ái |
Closure | Sự đóng cửa |
Commission | Tiền hoa hồng |
Committee | Ủy ban |
Competitor | Đối thủ |
Complain | Phàn nàn |
Complex | Phức tạp, tổ hợp |
Compulsory | Bắt buộc |
Conduct | Tiến hành |
Conference | Hội nghị |
Confidential | Bảo mật, được tín nhiệm |
Connection | Sự kết nối |
Conservation | Sự bảo tổn, bảo quản |
Creative | Sáng tạo |
Deduct | Khấu trừ, trừ bớt ra |
Delay | Trì hoãn, sự chậm trễ |
Determine | Quyết định, xác định |
Display | Trưng bày |
Experience | Kinh nghiệm |
Finalize | Hoàn thành, làm xong |
Goods | Hàng hóa |
Include | Bao gồm |
Indicate | Trình bày, biểu thị |
Interview | Phỏng vấn |
Material | Vật liệu |
Performance | Màn trình diễn |
Receptionist | Nhân viên lễ tân |
Điều quan trọng cần lưu ý
Sau đây là điểm chính của các mẹo làm bài TOEIC Part 6 hiệu quả mà bạn vừa tìm hiểu:
- Khi làm bài hãy phân bổ thời gian 10-20s cho câu dễ và 30s cho câu khó. Mỗi câu trung bình 30s, nếu suy nghĩ gần 1 phút chưa chọn được thì nên tạm bỏ qua hoặc đánh “lụi”.
- Bước làm Part 6 hiệu quả: Đọc & Nhận diện loại câu hỏi → Áp dụng cách làm bài cho mỗi loại câu hỏi & Chọn đáp án. Lưu ý không cần đọc hết toàn bộ đoạn văn mà tập trung vào chỗ được hỏi.
- Để ăn chắc loại câu hỏi dễ nhất là từ loại thì cần áp dụng quy tắc xác định từ loại. Ví dụ trước danh từ là tính từ, sau “a, an, the” là danh từ, v.v
- Các câu hỏi cần điền động từ có thì đúng thì hãy để ý trạng ngữ thời gian và động từ của các câu gần đó.
- Để làm tốt câu hỏi điền câu thì phải xem xét ngữ cảnh trước và sau chỗ trống.
- Học từ vựng thường gặp trong Part 6 để làm tốt các câu yêu cầu dịch nghĩa từ vựng.
Kết luận
Vừa rồi Strawberry đã chia sẻ với bạn các mẹo làm bài TOEIC Part 6. Để các mẹo trên phát huy tính hiệu quả của chúng thì bạn phải áp dụng thật nhiều khi ôn luyện và đặc biệt là khi làm bài.