Skip links

Mẹo thi TOEIC Part 6: Điền vào đoạn văn

Tổng hợp tất cả mẹo làm các dạng câu hỏi ngữ pháp, từ vựng và từ loại giúp các bạn làm bài thi TOEIC Part 6 nhanh và chính xác. Hãy cùng Strawberry tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Mẹo thi TOEIC Part 6

Dưới đây là tất cả các mẹo các bạn có thể áp dụng ngay trong phần thi TOEIC Part 6. Hãy click vào từng mẹo để xem phần Giải thích chi tiết và Ví dụ của mẹo đó.

Mẹo #1: Phân bố thời gian làm bài thông minh.

Part 6 yêu cầu bạn chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. Do đó, phân bổ thời gian hợp lý cho Part 6 là: 10-20s làm câu dễ và 30s làm câu khó.

Mẹo #3: Xác định đúng từ loại cần điền.

Để làm câu hỏi về từ loại Part 6 bạn cần xem trước và sau chỗ trống để xác định chính xác từ loại cần điền. Ưu tiên xem từ sau chỗ trống trước tiên.

Mẹo #5: Xem xét câu trước và sau chỗ trống để làm câu hỏi điền câu.

Việc xem xét câu trước và sau chỗ trống để làm câu hỏi điền câu sẽ đưa ra cho bạn nhiều gợi ý để trả lời câu hỏi hiện tại.

Mẹo #2: Chiến thuật làm bài TOEIC Part 6 hiệu quả.

Part 6 có cách làm bài tương tự Part 5 vì yêu cầu của các câu hỏi Part 6 giống Part 5 đến 90% (trừ dạng điền câu).

Mẹo #4: Dấu hiệu nhận diện Thì đúng của động từ.

Cách nhanh nhất để làm câu hỏi ngữ pháp về động từ là tìm các dấu hiệu giúp xác định thì trong câu.

Mẹo #6: List từ vựng để xử lý các câu hỏi dịch nghĩa.

Đa số câu hỏi từ vựng của Part 6 yêu cầu bạn phải dịch nghĩa 4 phương án và đọc hiểu ngữ cảnh thì mới chọn được đáp án. Nắm được list từ vựng TOEIC Part 6 phổ biến sẽ là chìa khóa.

Mẹo thi #1 – Phân bố thời gian làm bài thi TOEIC Part 6 thông minh

Part 6 là bài thi điền vào đoạn văn, có tổng cộng là 16 câu hỏi. Các dạng câu hỏi chính là về từ loại, ngữ pháp, từ vựng và điền câu. Tương tự Part 5, Part 6 yêu cầu bạn chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

Phân bổ thời gian hợp lý cho Part 6 là: 10-20s làm câu dễ và 30s làm câu khó.

Cách phân bố thời gian làm bài

Dành 10-20 giây làm câu dễ.

 

Câu dễ thường là câu về từ loại, và các cụm từ, cấu trúc thường gặp trong Part 6. Với các dạng câu này, bạn chỉ cần nhớ từ vựng và nắm được công thức là có thể làm nhanh được.
Dành 30 giây làm câu khó.

 

Câu khó là câu ngữ pháp về động từ, dịch nghĩa từ vựng và câu hỏi điền câu. Các dạng này yêu cầu bạn suy luận nhiều hơn nên chắc chắn phải tốn thời gian hơn. 

Nếu gặp câu quá khó, phải suy nghĩ gần cả phút thì nên đánh “lụi” hoặc đợi làm xong Part 7 rồi quay lại làm sau.

Mẹo thi #2 – Các bước làm bài thi TOEIC Part 6 hiệu quả

Như đã đề cập, mỗi bài đọc của Part 6 là một đoạn văn ngắn với 4 vị trí trống, kèm theo là 4 phương án cho mỗi chỗ trống.
Hãy xem lướt qua đoạn văn mẫu dưới đây.

meo lam toeic part 6 strawberrytoeic.com

Nhìn vào đoạn văn như trên, nhiều bạn lầm tưởng là phải đọc hiểu toàn bộ ngay. Điều này gây tốn thời gian và giảm hiệu quả làm bài trong khi nó không hề cần thiết. Part 6 có cách làm bài tương tự Part 5 vì yêu cầu của các câu hỏi Part 6 giống Part 5 đến 90% (trừ dạng điền câu).

Chiến thuật các bước làm bài

Các bước sau đây sẽ giúp bạn làm bài TOEIC Part 6 nhanh chóng và chính xác:

Bước 1 Đọc 4 phương án để nhận diện loại câu hỏi.
Bước 2 Tập trung vào chỗ trống của câu đang làm & Áp dụng cách làm của từng loại câu hỏi. Lưu ý: không đọc hết cả đoạn văn mà đọc ngay vào chỗ bài hỏi, xem quanh chỗ trống có “manh mối” gì giúp chọn đáp án. → Chọn đáp án.

Bước 2, với mỗi loại câu hỏi sẽ có các cách làm bài khác nhau:

Loại câu hỏi Cách làm bài
Câu hỏi về từ vựng Có thể là collocations hoặc từ vựng cần dịch nghĩa. Tuy nhiên, đa số từ vựng đòi hỏi phải dịch nghĩa vì nằm trong ngữ cảnh đoạn văn.
Câu hỏi ngữ pháp Bạn nên chú ý đến từ trước và sau chỗ trống, không cần đọc cả câu. Tuy nhiên, nếu không đủ thông tin trả lời thì bạn phải đọc cả các câu trước và sau chỗ trống.
Câu hỏi từ loại Câu hỏi từ loại của Part 6 cũng có cách làm như Part 5. Bạn chỉ cần xem từ trước và sau chỗ trống là gì để xác định từ loại cần điền. Không cần đọc hết cả câu hay đoạn văn.
Câu hỏi điền câu Là dạng khó nhất trong Part 6 vì phải suy luận nhiều để chọn đáp án. Bạn phải đọc câu trước và sau chỗ trống để xem có thông tin liên quan đến phương án nào.

Ví dụ

Hãy thử áp dụng giải câu hỏi TOEIC Part 6 cho đoạn văn sau về Job advertisement

Berestoff Ltd. ——-(131) a professional procurement officer to oversee bidding and procurement processes in all company departments. This employee will draft advertisements, prepare contract documents, process bids, ——-(132) provide training on policy and procedures to company personnel.

The position requires a two-year degree in business administration or a related field. The ——-(133) must have a minimum of three years experience as an office manager in a corporate environment, including recent experience in procurement. ——-(134).

131.
(A) seeks
(B) asks
(C) offers
(D) informs

132.
(A) so
(B) while
(C) nor
(D) and

133.
(A) application
(B) applicant
(C) applying
(D) apply

134.
(A) Likewise, company-owned cars are a major expense for firms such as ours.
(B) Moreover, excellent organizational skills are essential.
(C) The top candidate for the position has been offered a one-year contract.
(D) All employees have been notified of the policy change.

Trả lời câu 131

Xét cả 4 phương án:

(A) seeks
(B) asks
(C) offers
(D) informs

Đây là câu hỏi yêu cầu điền từ vựng thích hợp vào chỗ trống.

Trước tiên, ta cần dịch nghĩa 4 phương án:

(A) tìm kiếm
(B) hỏi
(C) cung cấp
(D) thông báo

Tiếp theo hãy đọc hiểu ngữ cảnh:

Berestoff Ltd. ——-(131) a professional procurement officer to oversee bidding and procurement processes in all company departments. Berestoff Ltd. ——-(131) một nhân viên mua sắm chuyên nghiệp để giám sát quá trình đấu thầu và mua sắm trong tất cả các phòng ban của công ty.

Vậy khi đã hiểu ngữ cảnh và nghĩa của 4 phương án, đáp án hiện ra rõ ràng là (A) seeks (tìm kiếm).

Trả lời câu 132

Xét cả 4 phương án:

(A) so
(B) while
(C) nor
(D) and

Cả 4 phương án trên có 1 điểm chung đều là liên từ nên đây là câu hỏi ngữ pháp. 

Để chọn được liên từ đúng hãy xem từ trước và sau chỗ trống.

This employee will draft advertisements, prepare contract documents, process bids, ——-(132) provide training on policy and procedures to company personnel.

Ta thấy trước và sau chỗ trống là các cụm có cùng cấu trúc V + O: draft advertisements, prepare contract documents, process bids, và provide training. Vì vậy, cần điền liên từ (D) and để nối các cụm tương đương này.

Trả lời câu 133

Trước tiên, xét cả 4 phương án:

(A) applied
(B) applicant
(C) applying
(D) apply

Ta thấy cả 4 phương án có cùng gốc từ “apply” nên đây là câu hỏi về từ loại. Vậy hãy xét từ loại của từng phương án:

(A) applied → động từ (V-ed)
(B) applicant → danh từ
(C) applying → động từ (V-ing)
(D) apply → động từ nguyên mẫu

Tiếp theo hãy xem trước và sau chỗ trống để xác định từ loại cần điền.

The ——-(133) must have a minimum of three years experience as an office manager in a corporate environment, including recent experience in procurement.

Trước chỗ trống là “the” nên hiển nhiên cần điền danh từ (B) applicant (người xin việc).

Trả lời câu 134

Nếu đã xem qua đề bài ta dễ dàng nhận ra câu 134 là dạng điền câu. 

Trước tiên hãy đọc hiểu 4 phương án:

(A) Likewise, company-owned cars are a major expense for firms such as ours. (A) Tương tự như vậy, ô tô thuộc sở hữu của công ty là một khoản chi phí lớn đối với các công ty như của chúng tôi.
(B) Moreover, excellent organizational skills are essential. (B) Hơn nữa, kỹ năng tổ chức xuất sắc là cần thiết.
(C) The top candidate for the position has been offered a one-year contract. (C) Ứng viên hàng đầu cho vị trí này đã được đề nghị hợp đồng một năm.
(D) All employees have been notified of the policy change. (D) Tất cả nhân viên đã được thông báo về sự thay đổi chính sách.

 

Tiếp theo hãy xem ngữ cảnh quanh chỗ trống và tìm ý liên quan đến đáp án.

The applicant must have a minimum of three years experience as an office manager in a corporate environment, including recent experience in procurement. ——-(134). Người nộp đơn phải có tối thiểu ba năm kinh nghiệm làm quản lý văn phòng trong môi trường doanh nghiệp, bao gồm cả kinh nghiệm gần đây trong lĩnh vực mua sắm. ——-(134).

Ta thấy câu trước là về yêu cầu tuyển dụng và có các từ khóa liên quan đến câu (B) Moreover, excellent organizational skills are essential, như: 

  • Must have (phải có) ~ essential (cần thiết)
  • Experience (kinh nghiệm) ~ organizational skills (kỹ năng tổ chức)

Vậy ta đã tìm ra được câu thích hợp cần điền vào chỗ trống là câu B.

Mẹo thi #3 – Xác định đúng từ loại cần điền trong câu hỏi TOEIC Part 6

Như đã đề cập ở trên, để làm câu hỏi về từ loại Part 6 bạn cần xem trước và sau chỗ trống để xác định chính xác từ loại cần điền.

Bạn cần ghi nhớ một số quy tắc mẹo thi TOEIC Part 6 sau để làm tốt dạng câu hỏi từ loại:

  1. Điền tính từ nếu sau chỗ trốngdanh từ.
  2. Điền trạng từ nếu sau chỗ trống động từ / tính từ.
  1. Điền danh từ nếu trước chỗ trống là A / AN / THE / SOME / ANY.
  2. Điền danh từ nếu trước chỗ trống là tính từ.
  3. Điền danh từ / trạng từ nếu trước chỗ trống là động từ.
  4. Điền trạng từ nếu trước chỗ trống là cụm động từ + danh từ / đại từ.
  5. Điền danh từ nếu chỗ trống nằm giữa 2 giới từ.
  6. Điền tính từ nếu trước chỗ trống là TO BE hoặc chỗ trống nằm giữa TO BE và giới từ.

Ưu tiên xem từ sau chỗ trống trước tiên. Nếu sau chỗ trống không phải là danh từ, động từ hay tính từ thì hãy xem từ trước chỗ trống.

Ví dụ

Hãy áp dụng quy tắc trên để giải câu cần điền từ loại sau đây.

Trích đoạn văn:

I appreciate the information you shared about the organization’s conference at the end of the month. Thank you again for your ——-(134) assistance.

134.
(A) generosity
(B) generous
(C) generously
(D) generousness

Đầu tiên, hãy xét từ loại của 4 phương án:

  • (A) generosity → danh từ
  • (B) generous → tính từ
  • (C) generously → trạng từ
  • (D) generousness → danh từ

Tiếp theo hãy xem sau chỗ trống có “manh mối” gì để giúp bạn chọn được từ loại đúng đề điền vào chỗ trống.

Thank you again for your ——-(134) assistance.

Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ “assistance” nên cần điền tính từ vào chỗ trống. Vậy, (B) generous là đáp án đúng.

Mẹo thi #4 – Dấu hiệu nhận diện Thì đúng của động từ TOEIC Part 6

Mẹo để làm phần thi TOEIC Part 6 câu hỏi ngữ pháp về động từ là tìm các dấu hiệu giúp xác định thì trong câu.

Muốn chọn đúng thì của động từ, khi đọc bài Part 6 hãy chú ý các dấu hiệu sau:

  • Trạng từ chỉ thời gian (today, last week, next week, recently, v.v.)
  • Thì của động từ trong mệnh đề còn lại hoặc của các câu gần đó.

Ví dụ

Khi làm câu hỏi về động từ sau hãy lưu ý các “manh mối” đã nêu ở trên.

Trích đoạn văn:

Italy has so much to offer – museums, gardens, beautiful scenery, and great food. For one low price, the All-Italy Pass provides access to more than a hundred popular attractions across the country. The more you ——-(131) it, the better value you will get.

131.
(A) user
(B) using
(C) use
(D) used

Ta thấy chỗ trống cần điền 1 động từ được chia, do đó loại ngay to-V, V-ing hoặc danh từ.

(A) user (danh từ) → Loại ngay
(B) using (V-ing)  → Loại ngay
(C) use (thì hiện tại đơn)
(D) used (thì quá khứ đơn)

Tiếp theo hãy xem trong câu có dấu hiệu gì giúp ta xác định đúng thì của động từ.

The more you ——-(131) it, the better value you will get.

Ta thấy, động từ của câu sau chia thì tương lai đơn “will get”. Do đó, động từ tương đương của mệnh đề trước phải là thì hiện tại, không thể thì quá khứ. Vậy, (C) use là đáp án đúng.

Câu hoàn chỉnh để bạn dễ hình dung: The more you use it, the better value you will get.

Mẹo thi #5 – Xem xét câu trước và sau chỗ trống để làm câu hỏi điền câu

Bài thi Part 6 có 1 dạng được đánh giá là khó đó là điền câu vào chỗ trống. Bởi vì dạng này yêu cầu bạn phải suy luận nhiều hơn dạng ngữ pháp, từ vựng hay từ loại. Hãy sử dụng mẹo thi TOEIC part 6 theo các bước thực hiện như sau:

Cách bạn thực hiện

  • Bước 1: đọc hiểu 4 phương án
  • Bước 2: đọc câu trước và sau chỗ trống để xem có ý liên quan đến đáp án nào hoặc loại trừ câu sai. → Chọn đáp án.

Ví dụ

Hãy cùng Strawberry giải câu hỏi dạng điền câu của Part 6 sau đây bằng cách áp dụng mẹo trên. Chúng ta sẽ làm câu 132 trong bài đọc dưới đây. Giả sử các câu còn lại đã làm xong.

Bài đọc ngắn

You are receiving this e-mail because you have contacted Brell Home in the past about our houseware products or have visited our Web site. If you no longer wish to receive our e-mails, you can be removed from our list. ——-(132). But do you really want to miss out on discount offers for products that will help you turn your house into an inviting home? We hope you will choose to remain a subscriber so that we can continue to send coupons for the most popular new products for your home.
Các phương án & dịch nghĩa
(A) The issue has not yet been resolved. (A) Sự cố vẫn chưa được giải quyết.
(B) Please provide your order number. (B) Vui lòng cung cấp số đặt hàng của bạn.
(C) Our products are made by local artisans using natural materials. (C) Các sản phẩm của chúng tôi được làm bởi các nghệ nhân địa phương sử dụng vật liệu tự nhiên.
(D) Simply reply to this e-mail with the word “unsubscribe.” (D) Chỉ cần trả lời e-mail này với từ “hủy đăng ký”.
Xét ngữ cảnh trước & sau chỗ trống
If you no longer wish to receive our e-mails, you can be removed from our list. ——-(132). But do you really want to miss out on discount offers for products that will help you turn your house into an inviting home? Nếu bạn không muốn nhận e-mail của chúng tôi nữa thì bạn có thể được xóa khỏi danh sách của chúng tôi. ——-(132). Nhưng bạn có thực sự muốn bỏ lỡ cơ hội nhận giảm giá các sản phẩm giúp căn nhà của bạn trở nên hấp dẫn?
Hãy dùng cách loại trừ để chọn ra đáp án đúng nhất:
(A) The issue has not yet been resolved.

(Sự cố vẫn chưa được giải quyết.)

Sai vì trước và sau chỗ trống không có ý liên quan.
(B) Please provide your order number.

(Vui lòng cung cấp số đặt hàng của bạn.)

Sai vì trước và sau chỗ trống không có ý liên quan.
(C) Our products are made by local artisans using natural materials.

(Các sản phẩm của chúng tôi được làm bởi các nghệ nhân địa phương sử dụng vật liệu tự nhiên.)

Sai vì câu sau chỗ trống có đề cập đến “products” nhưng lại không có ý gì liên quan đến “local artisans” hay “natural materials”.
(D) Simply reply to this e-mail with the word “unsubscribe.” (Chỉ cần trả lời e-mail này với từ “hủy đăng ký”.) Đúng vì trước chỗ trống có ý “no longer wish to receive our e-mails” (không nhận email nữa) và “removed from our list” (loại khỏi danh sách) ~ “unsubscribe” (hủy đăng ký).

Mẹo thi #6 – List từ vựng phổ biến TOEIC Part 6 để làm câu hỏi dạng dịch nghĩa

Cũng như ở các phần thi khác của TOEIC, để làm tốt Part 6 thì bạn bắt buộc phải học từ vựng. Đặc biệt khi Part 6 là bài đọc đoạn văn ngắn và điền vào chỗ trống, các câu về từ vựng chiếm số lượng không hề nhỏ. Đa số câu hỏi từ vựng của Part 6 yêu cầu bạn phải dịch nghĩa 4 phương án và đọc hiểu ngữ cảnh thì mới chọn được đáp án.

Danh sách từ vựng thường gặp trong TOEIC Part 6

Abandon Từ bỏ, bỏ rơi
Agree Tán thành
Area Khu vực
Argue Tranh luận
Arrange Sắp xếp
Assemble Lắp ráp
Asset Tài sản
Assist Trợ giúp
Athlete Vận động viên
Authority Thẩm quyền
Awareness Sự nhận thức
Behave Cư xử
Branch Chi, nhánh
Budget Ngân sách
Carry Mang, vác, chuyên chở, cư xử
Casual Bình thường
Cautious Thận trọng
Certain Chắc chắn
Charity Từ thiện, lòng bác ái
Closure Sự đóng cửa
Commission Tiền hoa hồng
Committee Ủy ban
Competitor Đối thủ
Complain Phàn nàn
Complex Phức tạp, tổ hợp
Compulsory Bắt buộc
Conduct Tiến hành
Conference Hội nghị
Confidential Bảo mật, được tín nhiệm
Connection Sự kết nối
Conservation Sự bảo tổn, bảo quản
Creative Sáng tạo
Deduct Khấu trừ, trừ bớt ra
Delay Trì hoãn, sự chậm trễ
Determine Quyết định, xác định
Display Trưng bày
Experience Kinh nghiệm
Finalize Hoàn thành, làm xong
Goods Hàng hóa
Include Bao gồm
Indicate Trình bày, biểu thị
Interview Phỏng vấn
Material Vật liệu
Performance Màn trình diễn
Receptionist Nhân viên lễ tân

Điều quan trọng cần lưu ý

Sau đây là điểm chính của các mẹo làm bài TOEIC Part 6 hiệu quả mà bạn vừa tìm hiểu:

  • Khi làm bài hãy phân bổ thời gian 10-20s cho câu dễ và 30s cho câu khó. Mỗi câu trung bình 30s, nếu suy nghĩ gần 1 phút chưa chọn được thì nên tạm bỏ qua hoặc đánh “lụi”.
  • Bước làm Part 6 hiệu quả: Đọc & Nhận diện loại câu hỏi → Áp dụng cách làm bài cho mỗi loại câu hỏi & Chọn đáp án. Lưu ý không cần đọc hết toàn bộ đoạn văn mà tập trung vào chỗ được hỏi.
  • Để ăn chắc loại câu hỏi dễ nhất là từ loại thì cần áp dụng quy tắc xác định từ loại. Ví dụ trước danh từ là tính từ, sau “a, an, the” là danh từ, v.v
  • Các câu hỏi cần điền động từ có thì đúng thì hãy để ý trạng ngữ thời gian và động từ của các câu gần đó.
  • Để làm tốt câu hỏi điền câu thì phải xem xét ngữ cảnh trước và sau chỗ trống.
  • Học từ vựng thường gặp trong Part 6 để làm tốt các câu yêu cầu dịch nghĩa từ vựng.

Kết luận

Vừa rồi Strawberry đã chia sẻ với bạn các mẹo làm bài TOEIC Part 6. Để các mẹo trên phát huy tính hiệu quả của chúng thì bạn phải áp dụng thật nhiều khi ôn luyện và đặc biệt là khi làm bài.

Để đọc đầy đủ các mẹo làm bài TOEIC thì bạn có thể tham khảo trong bài viết ở link dưới đây:

meo-thi-toeic-part-7-phan-hay-nhat-strawberrytoeic

Mẹo thi TOEIC 7 phần hay nhất 2023 – được biên soạn bởi chính đội ngũ Strawberry.

Bài tiếp theo

Đừng quên chia sẻ bài viết bằng cách click vào các biểu tượng dưới đây nhé!

Tài liệu tham khảo:

Đánh giá của bạn về bài viết này?