Mẹo làm bài TOEIC Part 5 là kiến thức bạn không thể bỏ qua nếu muốn đạt điểm cao trong phần thi này. Bài viết dưới đây Strawberry sẽ tổng hợp các mẹo hữu ích để giải Part 5 nhanh chóng và chính xác.
Mẹo thi #1 – Cách phân bổ thời gian làm bài TOEIC Part 5
Với phần thi đọc, bạn không bị phụ thuộc vào thời gian audio. Do đó, hãy có chiến thuật phân bổ thời gian làm bài thông minh.
Part 5 có tổng cộng 30 câu dạng đục lỗ, yêu cầu bạn chọn được từ thích hợp điền vào chỗ trống. Với mỗi câu, bạn có tối đa 30 giây để hoàn thành. Với chừng đó thời gian, bạn cần phân bổ hợp lý để làm nhanh và đúng.
Sau đây là 2 mẹo phân bổ thời gian làm bài TOEIC Part 5 mà bạn có thể áp dụng:
- Cách 1: 10 giây làm câu dễ, 30 giây làm câu khó.
- Cách 2: Làm câu bạn thấy dễ trước, tạm skip các câu khó. Sau khi xong câu dễ, hãy quay lại làm các câu bạn đã skip trước đó.
Nếu trong quá trình làm bài thi TOEIC Part 5 gặp câu quá khó thì hãy đánh “lụi” hoặc để sau khi làm hết Part 7 rồi trở lại làm sau.
Mẹo thi #2 – Xác định đáp án cần điền thuộc dạng Từ loại, Ngữ pháp hay Từ vựng
Part 5 có 3 loại câu hỏi chính là: từ loại, ngữ pháp và từ vựng. Mỗi loại sẽ có mẹo làm bài khác nhau.
Nếu không biết tới mẹo, bạn có thể sẽ làm cả 3 loại câu hỏi theo đúng 1 cách. Chẳng hạn như:
- Đọc hiểu câu đục lỗ.
- Xem & Dịch nghĩa 4 phương án.
- Chọn đáp án.
Cách này có thể gây tốn thời gian vì không phải loại câu hỏi nào cũng cần làm theo các bước trên.
Cách xác định phân loại đáp án
Các bạn thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xem xét 4 phương án và xác định đáp án cần điền thuộc dạng ngữ pháp, từ loại hay từ vựng.
- Bước 2: Áp dụng mẹo làm bài khác nhau cho mỗi loại câu hỏi.
Mẹo làm bài cho từng loại câu hỏi
Loại câu hỏi | Cách làm bài |
Câu hỏi về từ vựng. | Bạn cần đọc hiểu câu và dịch nghĩa 4 options để chọn đáp án. |
Câu hỏi về ngữ pháp. | Hãy áp dụng kiến thức ngữ pháp Part 5 đã học để làm. Thường thì bạn không cần hiểu nghĩa cả câu, chỉ cần nắm 1 số “manh mối” là có thể làm được. |
Câu hỏi về từ loại. | Bạn cần xác định chỗ trống cần điền loại từ nào. Chẳng hạn như danh từ, tính từ hay trạng từ. Bạn không cần đọc hiểu cả câu hay dịch nghĩa 4 phương án. |
Ví dụ áp dụng
Hãy thử xác định câu sau đây yêu cầu điền đáp án dạng ngữ pháp, từ loại hay từ vựng.
The opening part is the most —– part of the opening ceremony. (A) impression (B) impressive (C) impresses (D) impressively |
Ta thấy 4 phương án đều có cùng gốc từ “impress” nên đây là câu cần điền từ loại (word forms).
Để giải câu này chúng ta cần áp dụng mẹo làm câu hỏi từ loại đã nói ở trên. Đó là xác định chỗ trống cần điền từ loại gì, không cần đọc hiểu hay dịch nghĩa.
Vậy chỗ trống cần điền từ loại gì và tại sao lại điền từ loại đó? Nếu bạn chưa biết thì hãy tìm đáp án cho câu này ở mẹo tiếp theo.
Mẹo thi #3 – Một số quy tắc xác định từ loại cần điền trong câu hỏi TOEIC Part 5
Như đã nói, để làm câu hỏi từ loại, bạn cần xác định chỗ trống cần điền từ loại nào. Vậy xác định như thế nào cho nhanh chóng và chính xác? Strawberry sẽ giúp bạn bằng một số quy tắc sau đây.
Bước 1: Xác định từ sau chỗ trống là danh từ, động từ hay tính từ
- Sau chỗ trống là danh từ → Điền tính từ.
- Sau chỗ trống là động từ / tính từ → Điền trạng từ.
- Sau chỗ trống không phải là danh từ, động từ hay tính từ thì hãy chuyển sang bước 2.
Bước 2: Xem trước chỗ trống là loại từ gì
- Trước chỗ trống là A / AN / THE / SOME / ANY → Điền danh từ.
- Trước chỗ trống là tính từ → Điền danh từ.
- Trước chỗ trống là động từ → Điền danh từ / trạng từ.
- Trước chỗ trống là cụm động từ + danh từ / đại từ → Điền trạng từ.
- Chỗ trống nằm giữa 2 giới từ → Điền danh từ.
- Trước chỗ trống là TO BE hoặc chỗ trống nằm giữa TO BE và giới từ → Điền tính từ.
Ví dụ
Hãy áp dụng quy tắc xác định từ loại để tiếp tục giải câu ví dụ đã gặp ở mẹo #2.
The opening part is the most —- part of the opening ceremony. (A) impression (B) impressive (C) impresses (D) impressively |
Đầu tiên hãy xem xét từ loại của 4 phương án:
(A) impression → danh từ
(B) impressive → tính từ
(C) impresses → động từ (V-es)
(D) impressively → trạng từ
Tiếp theo hãy phân tích đề bài:
- The opening part is the most —- part (noun) of the opening ceremony.
Ta thấy sau chỗ trống là “part” – danh từ, vậy hãy chọn ngay tính từ để điền vào chỗ trống. Trong 4 phương án thì (B) impressive là tính từ, vậy B chính là đáp án.
Bạn cần xác định đúng 4 từ thuộc từ loại nào thì mới chọn được đáp án đúng. Vì vậy, hãy nhớ củng cố kiến thức về từ loại. Chẳng hạn như tính từ thường có đuôi -able, -ible, -ive, v.v.
Mẹo thi #4 – Chú ý đến “hint” giúp xác định Thì của động từ trong câu hỏi TOEIC Part 5
Trong Part 5, câu hỏi ngữ pháp về động từ rất thường xuất hiện. Nhiều câu sẽ yêu cầu bạn điền động từ chia thì đúng.
Sau đây là các thì thường gặp trong TOEIC Part 5:
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Quá khứ đơn
- Tương lai đơn
Để xác định đúng các thì trên để điền vào câu thì bạn cần tìm được “hints” trong đề bài. Chẳng hạn như trạng ngữ chỉ thời gian và động từ của mệnh đề còn lại.
Cách xác định các “hints”
Cách 1: Chú ý đến trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian sẽ giúp bạn xác định được cần điền thì hiện tại, quá khứ hay tương lai.
Sau đây là các trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong Part 5:
- Yesterday (Hôm qua)
- Last week (Tuần trước)
- [number] years ago ([số] năm trước)
- Tomorrow (Ngày mai)
- Soon (Sớm)
- Recently (Gần đây)
- For the past decade (Trong thập kỷ qua)
Khi làm bài, bạn cần chú ý các trạng ngữ chỉ thời gian như trên để chọn được đúng thì của động từ.
Cách 2: Chú ý đến thì của động từ trong mệnh đề còn lại
Part 5 sẽ có các câu hỏi có 2 mệnh đề, 1 đã có động từ chính, 1 chưa có (chính là chỗ trống). Để điền đúng thì động từ cho mệnh đề bị đục lỗ, hãy xem động từ chính của mệnh đề còn lại. Mẹo này dựa trên quy tắc sự hòa hợp giữa các thì trong câu. Chẳng hạn như:
- Mệnh đề “while …” dùng thì hiện tại đơn thì mệnh đề chính dùng thì hiện tại / tương lai. Ví dụ: I like to have the radio on while I study. (Tôi thích bật radio nghe trong lúc học bài.)
- Câu điều kiện loại 1: If + S + động từ chia thì hiện tại đơn, S + will/may/might + động từ nguyên mẫu. Ví dụ: If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.)
Hãy xem các câu hỏi Part 5 sau và tham khảo cách giải của Strawberry.
Ví dụ 1
101. The project manager — with all team members yesterday about the requirement of project. (A) consults (B) is consulting (C) to consult (D) consulted |
Cả 4 phương án đều là động từ nên đây là câu yêu cầu điền động từ thích hợp.
Tiếp theo, xác định đây là câu đã có verb chính hay chưa. Nếu chưa thì cần điền verb chính. Vì vậy, phải loại những dạng động từ không thể làm verb chính như to-V hoặc V-ing.
Xem đề bài ta thấy câu thiếu verb chính. → Cần điền verb được chia. → Loại ngay to-V hoặc V-ing.
Phân tích động từ của 4 phương án:
(A) consults (Động từ chia thì hiện tại đơn)
(B) is consulting (Động từ chia thì hiện tại tiếp diễn)
(C) to consult (to-V) —> Loại ngay
(D) consulted (V-ed)
Tiếp theo hãy tìm “hints” trong đề bài:
The project manager — with all team members yesterday about the requirement of project. |
Ta thấy sau chỗ trống có trạng ngữ chỉ thời gian quá khứ “yesterday”. Do đó, cần điền 1 động từ quá khứ. Trong 3 phương án còn lại chỉ có (D) consulted là động thì chia thì quá khứ. Vậy, D là đáp án đúng.
Ví dụ 2
115. Employee may be asked to work longer shifts if the need —-. (A) arise (B) arises (C) had arisen (D) arising |
Cả 4 phương án đều là động từ nên câu cần điền động từ thích hợp.
Câu thiếu verb chính. → Cần điền verb được chia. → Loại ngay to-V hoặc V-ing.
Phân tích động từ của 4 phương án:
(A) arise (thì hiện tại đơn, chia số nhiều)
(B) arises (thì hiện tại đơn, chia số ít)
(C) had arisen (thì quá khứ hoàn thành)
(D) arising (V-ing) → Loại ngay
Tiếp theo hãy xem đề bài cho ta “manh mối” gì.
Phân tích đề bài:
Employee may be asked to work longer shifts if the need ——. |
Ta thấy đây là câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề chính là “may be asked”. Do đó, động từ của mệnh đề IF phải chia hiện tại đơn.
Như đã phân tích 4 phương án trên, (A) arise và (B) arises là 2 động từ chia hiện tại đơn. Tuy nhiên, 1 số ít và 1 số nhiều. Lúc này ta cần xét chủ ngữ “the need” – đây là chủ ngữ số ít. Theo nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ – động từ, cần điền động từ chia số ít. Vậy, (B) arises là đáp án đúng.
Mẹo thi #5 – Học các cụm từ thường đi chung với nhau (Collocations) TOEIC Part 5
Part 5 sẽ có các câu hỏi từ vựng kiểm tra khả năng dùng từ tự nhiên, hợp lý của bạn. Hay nói cách khác là kiểm tra kiến thức collocations (các cụm từ thường đi chung với nhau). Chẳng hạn như chúng ta sẽ nói “heavy rain” (mưa lớn, mưa nặng hạt) chứ không nói “strong rain” hay “big rain” như cách dịch ra tiếng Việt.
Sau đây là một số collocations thường xuất hiện trong TOEIC Part 5:
- Qualified candidates (ứng viên đủ điều kiện)
- Highly recommended (rất được khuyến nghị)
- Participate in (tham gia vào)
- Set a goal (đặt ra một mục tiêu)
- Scope of a contract (phạm vi hợp đồng)
- Environmentally friendly (thân thiện với môi trường)
- Unanimously approved (nhất trí thông qua)
Các cụm từ như trên khi được đưa vào bài thi Part 5 sẽ bị tách ra, 1 nửa ở trong đề bài, 1 nửa bị đưa xuống làm đáp án. Bạn phải biết chúng là cụm từ tự nhiên, người bản xứ hay dùng để chọn được đáp án đúng. Ngoài ra, cụm từ đó cũng phải hợp với ngữ cảnh của cả câu văn.
Biết các collocations phổ biến sẽ giúp bạn làm bài nhanh và chính xác hơn. Khi nhìn vào đề, bạn biết ngay từ này phải đi với từ kia và chọn ngay đáp án, không phải tốn công dịch nghĩa các từ khác.
Ví dụ
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây.
Gợi ý: Đáp án của 2 hai câu là các cụm từ rất thường gặp trong bài thi TOEIC Part 5.
102. The Hull city stands out from other cities for its environmentally —- practices. (A) exposed (B) communal (C) friendly (D) considerable | 103. Seat belt when driving car is —– recommended.. (A) closely (B) highly (C) nearly (D) roughly |
Đáp án:
102 – C (cụm từ environmentally friendly: thân thiện với môi trường)
103 – B (cụm từ highly recommended – rất được khuyến nghị)
Mẹo thi #6 – Học từ vựng để làm các câu phải dịch nghĩa trong TOEIC Part 5
Cũng như các phần thi khác của TOEIC, khi ôn luyện Part 5 bạn phải trau dồi rất nhiều từ vựng. Đặc biệt là khi phần thi đọc này có các câu hỏi buộc bạn phải hiểu nghĩa của từ thì mới chọn được đáp án.
Ví dụ
102. You should check the refrigerator before you —- more food. (A) contains (B) orders (C) writes (D) copies |
Câu trên yêu cầu bạn phải hiểu được ngữ cảnh và dịch nghĩa 4 phương án để chọn đáp án.
Đọc hiểu câu đục lỗ:
Bạn cần phải kiểm tra tủ lạnh trước khi bạn — thêm đồ ăn. |
Dịch nghĩa 4 phương án:
(A) contains (chứa)
(B) orders (đặt hàng)
(C) writes (viết)
(D) copies (sao chép)
Sau khi đã hiểu nghĩa, đáp án hiện ra rõ ràng cho bạn là câu (B) orders (đặt hàng)
- You should check the refrigerator before you order more food.. (Bạn nên kiểm tra tủ lạnh trước khi gọi thêm thức ăn.)
Tương tự, bạn hãy thực tập với câu sau đây:
103. Every weekend the English practice club meets to —- about events in the city. (A) create (B) discuss (C) perform (D) dictate |
Đáp án: B
Các từ vựng thường gặp trong câu hỏi TOEIC Part 5
Strawberry tặng bạn danh sách từ vựng TOEIC Part 5 thông dụng sau để giúp bạn làm tốt câu hỏi từ vựng:
afford (v) | có đủ khả năng chi trả |
anticipate (v) | lường trước, dự kiến |
assistance (n) | su hỗ trợ |
assume (v) | cho rằng, thừa nhận |
authentic (a) | đích thực |
awareness (n) | sự nhận thức |
candidate (n) | ứng viên |
cautious (a) | cảnh giác, thận trọng |
characteristic (a) | đặc trưng, điển hình |
comfortable (a) | thoải mái, tự nhiên |
complex (n) | tổ hợp, phức hợp |
conclusion (n) | kêt luận |
conservation (n) | bảo tồn |
contain (v) | chứa |
contract (n) | hợp đồng |
council (n) | hội đồng |
create (v) | tạo ra |
determined (adj) | quyết tâm, kiên quyết |
dictate (v) | ra lệnh |
discuss (v) | thảo luận |
distribution (n) | sự phân bổ |
distributor (n) | nhà phân phối |
effectively (adv) | một cách hiệu quà |
employee handbook | sổ tay nhân viên |
encounter (v) | tiếp cận, gặp phải |
enhanced (adj) | được nâng cao |
expect (v) | trông đợi |
explore (v) | khám phá |
extensive (adi) | sâu rộng |
extraordinary (adj) | phi thường, kỳ lạ |
feature (n/a) | đặc tính |
generate (V) | tạo ra |
interruption (n) | sự gián đoạn |
locate (v) | xác định vị trí |
mark (n) | dấu mốc, dấu vết |
marketing strategy (n) | chiến lược quảng cáo |
objective (n) | mục tiêu |
order (v) | đặt hàng |
perform (v) | trình diễn |
preference (n) | sự ưa thích |
purpose (n) | mục đích |
raw material (n) | vật liệu thô |
remark (v) | đánh dấu |
request (v) | yêu cầu |
submit (v) | nộp |
summary (n) | bản tóm tắt |
superior (adj) | cao cấp |
suspect (v) | nghi ngờ |
technical description | mô tả kỹ thuật |
tendency (n) | xu hướng |
unlimited (adj) | không giới hạn |
widespread (adj) | lan rộng |
Điểm quan trọng cần lưu ý
Để làm tốt bài thi TOEIC Part 5, bạn nhớ áp dụng các mẹo sau:
- Phân bổ thời gian làm bài hợp lý bằng cách làm câu dễ trước, khó sau hoặc 10s cho câu dễ, 30s cho câu khó.
- Áp dụng các quy tắc điền từ loại (vd: tính từ bổ nghĩa cho danh từ, trạng từ bổ nghĩa cho động từ, v.v.)
- Chú ý đến trạng ngữ thời gian và động từ của mệnh đề còn lại để chọn đúng thì động từ điền vào chỗ trống.
- Học collocations thường gặp trong TOEIC Part 5.
- Trau dồi vốn từ vựng để làm tốt các câu yêu cầu dịch nghĩa.
Kết luận
Trên đây là tất cả các mẹo làm bài TOEIC Part 5 mà Strawberry tổng hợp được dựa trên kinh nghiệm cọ xát với đề thi thật. Đây chắc chắn là hành trang không thể thiếu trong quá trình ôn luyện và làm bài thi TOEIC của bạn.
Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy góp một share để nhiều người cùng biết đến. Click vào các biểu tượng bên dưới để share nhé!